Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Diclofenac 50mg DHG được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-20551-14.
Diclofenac 50mg DHG là thuốc gì?
Thành phần
Diclofenac 50mg DHG thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có chứa thành phần:
- Hoạt chất chính: Diclofenac natri, hàm lượng 50mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Trình bày
SĐK: VD-20551-14
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Diclofenac 50mg DHG
Cơ chế tác dụng
Diclofenac là một dẫn xuất của acid phenylacetic, có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh. Cơ chế chính của thuốc là ức chế không chọn lọc cả hai isoenzyme của cyclooxygenase: COX-1 và COX-2.
- Ức chế COX-2: Giảm tổng hợp prostaglandin (đặc biệt là PGE2) tại các mô bị viêm, từ đó làm giảm các triệu chứng viêm, đau và sốt. Đây là cơ chế chính mang lại hiệu quả điều trị.
- Ức chế COX-1: Gây ra các tác dụng không mong muốn. Prostaglandin tổng hợp qua con đường COX-1 có vai trò bảo vệ niêm mạc dạ dày và duy trì tưới máu thận. Việc ức chế COX-1 dẫn đến nguy cơ tổn thương đường tiêu hóa và suy giảm chức năng thận.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Nhờ dạng bào chế bao tan trong ruột, thuốc được hấp thu hoàn toàn tại ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2-3 giờ.
Phân bố: Diclofenac có tỷ lệ liên kết rất cao với protein huyết tương (trên 99%), chủ yếu là albumin. Thuốc có khả năng thâm nhập tốt vào dịch bao hoạt dịch ở các khớp viêm, đạt nồng độ cao và duy trì tác dụng tại đây.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa phần lớn tại gan.
Thải trừ: Khoảng 60% liều dùng được thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa và dưới 1% ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1-2 giờ.
Thuốc Diclofenac 50mg DHG được chỉ định trong bệnh gì?
Diclofenac 50mg DHG được chỉ định để điều trị triệu chứng trong các trường hợp:
- Bệnh lý viêm khớp mạn tính: Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp đốt sống.
- Các tình trạng đau cấp tính:
- Đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật (ví dụ: bong gân, căng cơ, phẫu thuật chỉnh hình, nhổ răng).
- Đợt cấp của bệnh Gout.
- Hội chứng đau cột sống, đau lưng cấp.
- Đau trong phụ khoa: Đau bụng kinh nguyên phát.
Liều dùng của thuốc Diclofenac 50mg DHG
Liều dùng cần được cá thể hóa cho từng bệnh nhân và nên bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả.
- Người lớn: Liều thông thường là 1 viên (50mg)/lần, dùng 2-3 lần/ngày. Tổng liều tối đa không nên vượt quá 150mg/ngày.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo, cần có sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ.
Cách dùng của thuốc Diclofenac 50mg DHG
Phải uống nguyên viên thuốc với một ly nước đầy. Tuyệt đối không được nhai, bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc vì sẽ phá vỡ lớp màng bao tan trong ruột, làm mất tác dụng bảo vệ dạ dày và có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Nên uống thuốc trước bữa ăn để thuốc được hấp thu tốt nhất. Nếu bệnh nhân có dạ dày nhạy cảm, có thể uống trong hoặc sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Diclofenac 50mg DHG trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với Diclofenac, aspirin, các NSAID khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử hen suyễn, mày đay, viêm mũi cấp khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
Tiền sử thủng hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng.
Suy tim sung huyết (từ độ II-IV theo phân loại NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
Phụ nữ mang thai trong thời gian 3 tháng cuối của thai kỳ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Diclofenac 50mg DHG
Thận trọng
Nguy cơ trên Tim mạch (Cardiovascular): Tất cả các thuốc NSAID (trừ Aspirin) đều làm tăng nguy cơ xảy ra các biến cố huyết khối tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm ngay trong những tuần đầu điều trị và tăng lên theo liều lượng cũng như thời gian sử dụng. Cần thận trọng tối đa khi kê đơn cho bệnh nhân có sẵn yếu tố nguy cơ tim mạch (tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu, hút thuốc lá).
Nguy cơ trên Tiêu hóa (Gastrointestinal): NSAID gây tăng nguy cơ kích ứng, chảy máu, loét và thủng đường tiêu hóa, có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình điều trị mà không có triệu chứng báo trước. Nguy cơ này cao hơn ở người lớn tuổi, người có tiền sử loét dạ dày, người nghiện rượu hoặc sử dụng đồng thời với corticosteroid, thuốc chống đông.
Nguy cơ trên Thận (Renal): Diclofenac có thể gây độc cho thận do ức chế tổng hợp prostaglandin, chất có vai trò duy trì tưới máu thận. Điều này có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận cấp, viêm thận kẽ, hoại tử nhú thận. Nguy cơ tăng cao ở bệnh nhân suy tim, suy gan, mất nước, người cao tuổi hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy), nhức đầu, chóng mặt.
Ít gặp/Hiếm gặp: Loét, xuất huyết tiêu hóa, tăng men gan, phản ứng dị ứng (phát ban, mày đay), phù, tăng huyết áp, rối loạn chức năng thận, rối loạn huyết học (giảm bạch cầu, tiểu cầu).
Tương tác
Với các NSAID khác, Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
Với thuốc chống đông (Warfarin), thuốc chống kết tập tiểu cầu (Clopidogrel): Tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
Với Lithium, Digoxin, Methotrexate: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu, dẫn đến tăng độc tính.
Với thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp (nhóm ức chế men chuyển, chẹn beta): Diclofenac có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này và tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Diclofenac chống chỉ định tuyệt đối trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ gây đóng sớm ống động mạch của thai nhi, dẫn đến tăng áp phổi và suy tim thai nhi. Trong các giai đoạn khác của thai kỳ, chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ và dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Thuốc có thể tiết vào sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Diclofenac 50mg DHG có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác, bệnh nhân gặp phải các triệu chứng này không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Thường là sự nặng lên của các tác dụng phụ: đau bụng dữ dội, nôn ra máu, suy thận cấp, co giật, lơ mơ, hôn mê.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Diclofenac 50mg DHG, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm các biện pháp giảm hấp thu (rửa dạ dày, dùng than hoạt tính) và duy trì chức năng sống, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất ngay lập tức.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Diclofenac 50mg DHG ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Diclofenac 50mg DHG
Diclofenac 75 Uphace là thuốc được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty cổ phần dược phẩm TW 25, với thành phần chính là 75mg Diclofenac natri, chuyên dùng để kháng viêm và giảm đau hiệu quả trong các bệnh lý cơ xương khớp.
Tài liệu tham khảo
Vinicius Tieppo Francio, Saeid Davani. Oral Versus Topical Diclofenac Sodium in the Treatment of Osteoarthritis, truy cập ngày 01 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28388238/
Nhung –
Diclofenac của dược hậu giang uy tín, nguồn gốc rõ ràng