Hiện nay trên thị trường có nhiều thông tin về thuốc Daleston-D nhưng chưa đầy đủ và chi tiết. Bài viết sau đây của nhà thuốc Lưu Văn Hoàng sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về Daleston-D tới các bạn đọc như Daleston-D là thuốc gì, công dụng, liều dùng, lưu ý và Daleston-D có tốt không,..
Daleston-D là thuốc gì?
Thuốc Daleston-D là thuốc có tác dụng chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid như hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng,..
-Dạng bào chế: sirô
-Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 75ml
-Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.
-Số đăng ký : VD-16586-12
Thành phần
Daleston-D có chứa các thành phần sau đây:
- Betamethason 3,75mg
- Dexclorpheniramin maleat 30mg
- Tá dược vừa đủ: acid citric, natri citrat, chất diệt khuẩn natri benzoat, amaranth, quinolin, ethanol, sorbitol, chất tạo hương vanilin, đường trắng, nước tinh khiết
Cơ chế tác dụng của thuốc
- Betamethason là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chuyển hóa và ức chế miễn dịch, chống viêm, nó liên kết với các thụ thể glucocorticoid nội bào cụ thể và liên kết với DNA để sửa đổi cấu trúc gen. Quá trình tổng hợp của một số protein chống viêm được tạo ra trong khi quá trình tổng hợp của một số chất trung gian gây viêm bị ức chế. Nhờ vậy làm ức chế sự tự miễn và viêm mạn tính
- Dexclorpheniramin maleat là kháng histamin dẫn xuất propylamin, là chất đối kháng histamine thế hệ I có hoạt tính chống dị ứng. Cơ chế hoạt động động của Dexclorpheniramin maleat là ngăn chặn cạnh tranh các thụ thể H1, vì vậy làm ngăn chặn hoạt động của histamine trên cơ trơn phế quản, mao mạch và cơ trơn đường tiêu hóa. Từ đó giúp ngăn ngừa sự co thắt phế quản do histamine gây ra, giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch và co thắt cơ trơn đường tiêu hóa .
Dược động học
-Dexclorpheniramin maleat:
- Hấp thu: sinh khả dụng của Dexclorpheniramin maleat là 25-50%. Thời gian để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được là sau 6 giờ, thời gian tác động kéo dài 4-8 giờ
- Chuyển hóa: Dexclorpheniramin maleat bị chuyển hóa đáng kể qua gan, và chất chuyển hóa được bỏ gốc methyl và chất được chuyển hóa này không có hoạt tính.
- Phân bố: Dexclorpheniramin maleat gắn với protein huyết tương là 72%
- Thải trừ: Dexclorpheniramin maleat được thải trừ chủ yếu qua thận và phụ thuộc vào pH nước tiểu. Trong đó dạng không bị chuyển hóa là 34%. dạng bị chuyển hóa là 22%. Nửa đời thải trừ là 14-25 giờ.
-Betamethason:
- Hấp thu: Betamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hóa
- Chuyển hóa: Betamethason chuyển hóa chủ yếu ở gan và cả ở thận
- Phân bố: phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc có khả năng qua nhau thai và bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethason liên kết chủ yếu với các protein huyết tương, phần lớn là liên kết với globulin trong huyết tương còn với albumin thì ít hơn
- Thải trừ: Thời gian bán thải có chiều hướng dài hơn và bài xuất qua đường nước tiểu
Công dụng – Chỉ định
Betamethason được dùng để:
- Chống dị ứng khi cần đến liệu trình phải dùng corticoid.
- Dùng trong hen phế quản, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng
- Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, mề đay và viêm da tiếp xúc
Liều dùng – Cách sử dụng
Liều dùng và cách dùng của Daleston-D
Daleston-D liều dùng và cách dùng như sau:
- Daleston-D dùng theo đường uống
- Người lớn và trẻ >12 tuổi: một thìa cà phê (5ml)/lần x 2-3 lần/ ngày, không được uống nhiều hơn 6 thìa/ngày
- Trẻ 6-12 tuổi: uống ½ thìa cà phê (2,5ml)/lần x 2-3 lần/ngày. không quá 3 thìa /ngày
- Trẻ 2-6 tuổi: uống ¼ thìa cà phê (1,25ml)/lần x 2-3 lần/ngày, không uống quá 1,5 thìa mỗi ngày
- Liều dùng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng của bệnh nhân với thuốc
- Sau khi đạt đáp ứng mong muốn thì cần giảm lều theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất để duy trì đáp ứng lâm sàng đầy đủ
- Nếu dùng thuốc trong thời gian dài cần ngừng dùng Betamethason dần dần từng bước một.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Daleston-D với những trường hợp:
- Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc
- Betamethason: không dùng cho người bị tiểu đường, tâm thần, dạ dày-tráng tràng bị loét, hành tá tràng bị loét, bị nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, loét miệng nối
- Dexclorpheniramin maleat: bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt
Tác dụng không mong muốn
-Betamethason:
- Thường gặp: mất kali, giữ natri và nước, kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing phát triển, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và trẻ nhỏ giảm glucose dung nạp, đái tháo đường, tăng nhu cầu insulin hoặc hạ đường huyết ở người đái tháo đường, cơ bị yếu mất khối lượng cơ, teo da, loãng xương và áp xe vô khuẩn
- Ít gặp: tâm thần sảng khoái, tâm trạng thay đổi, trầm cảm, mất ngủ, đục thủy tinh thể, glocom, loét dạ dày và có thể bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản
- Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch, tăng áp lực nội sọ lành tính, các phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn, giảm huyết áp hay tương tự sốc
-Dexclorpheniramin maleat
- Buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng/mũi họng, hoa mắt, người thấy yếu mệt, chán ăn, táo bón, buồn nôn hoặc tiêu chảy
Tương tác thuốc
Sau đây là một số tương tác thuốc có thể dùng khi dùng chung với
Paracetamol | Tăng độ độc của paracetamol với gan |
Thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin | Tăng nồng độ glucose |
Glycosid digitalis | Tăng khả năng loạn nhịp tim và độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết |
phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin | Giảm tác dụng điều trị của các chất này |
Thuốc chống đông máu coumarin | Tăng hoặc giảm tác dụng chống đông |
Chống viêm nhóm NSAIDs hoặc rượu | Xuất hiện hoặc tăng mức độ nghiêm trọng của loét đường tiêu hóa |
Thuốc nhóm MAOI | Kéo dài và tăng tác dụng của thuốc kháng histamin, gây hạ huyết áp nặng |
Rượu, thuốc trầm cảm 3 vòng, barbital hoặc các thuốc ức chế thần kinh khác | Tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat |
Thuốc chống đông | Ức chế tác dụng của nhóm thuốc này |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng khi dùng Daleston-D
-Betamethason:
- Phải dùng corticosteroid với liều thấp nhất để dễ kiểm soát bệnh, giảm liều phải giảm từ từ
- Thận trọng khi dùng trong các trường hợp bệnh nhân bị suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loạn tâm thần, dạ dày bị loét và bệnh nhân bị suy thận
- Người bị bệnh lao tiềm ẩn phải đường theo dõi trong quá trình điều trị và phải dùng hóa dự phòng chống lao
- Nguy cơ bị thủy đậu và có thể bị Herpes zoster nặng, tăng ở bệnh nhân không có khả năng đáp ứng miễn dịch
- Không dùng cho các vaccine sống cho bệnh nhân đang dùng Daleston-D đường toàn thân và ít nhất trong 3 tháng sau
- Phải theo dõi bệnh nhân đều đặn , có thể giảm lượng natri và bổ sung calci, kali
– Dexclorpheniramin maleat
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tuổi và bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón, sưng tuyến tiền liệt, bệnh nhân suy gan/thận nặng , tránh uống rượu và thuốc chứa rượu trong thời gian điều trị.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có thai: Đã có ghi nhận khi dùng corticosteroid ở phụ nữ có thai gây giảm cân ở trẻ sơ sinh. Vì vậy phải cân nhắc giữa rủi ro và lợi ích khi dùng Daleston-D cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Daleston-D có khả năng bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ và gây hại cho trẻ em vì gây ức chế phát triển và vài tác dụng phụ khác như giảm năng tuyến thượng thận. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Daleston-D cho phụ nữ cho con bú, cân nhắc khả năng nguy hại cho bé
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Daleston-D có khả năng gây buồn ngủ nên dùng Daleston-D cẩn thận cho đối tượng lái xe hay vận hành máy móc
Bảo quản
Bảo quản Daleston-D ở điều kiện:
- Nhiệt độ không quá 30 độ
- Nơi có độ ẩm thấp, khô ráo
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi
- Tránh mặt trời trực tiếp chiếu vào
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
-Betamethason:
- Quá liều gây các tác dụng toàn thân gồm giữ natri và nước, tăng cơn thèm ăn, loãng xương, mất nito, tăng lượng đường trong máu, tăng tính nhạy cảm với tình trạng nhiễm khuẩn, gây suy tuyến thượng thận, hoạt động của vỏ thượng thận bị tăng lên,thần kinh cũng như tâm thần bị rối loạn , cơ bị yếu
- Điều trị: Cần theo dõi hàm lượng các chất điện giải trong huyết thanh và nước tiểu trong đó đặc biệt phải để ý tới cân bằng natri và kali. Nếu bệnh nhân bị nhiễm độc mạn cần ngừng dùng thuốc từ từ và điều trị bằng điện giải nếu cần
– Dexclorpheniramin maleat
- Quá liều gây trầm cảm, kích thích thần kinh trung ương, tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hoà nhìn mờ, hạ huyết áp
- Xử trí: đến bệnh viện hoặc trung tâm y tế gần nhất để điều trị triệu chứng
Quên liều
Khi quên dùng – Dexclorpheniramin maleat bạn nên uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều.
Sau đây là một số câu hỏi thường gặp khi dùng Daleston-D
Daleston-D có phải thuốc kê đơn không?
Đây là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm. Bài viết xin trả lời là Daleston-D là một thuốc bán theo đơn.
Daleston-D có phải kháng sinh?
Trong thành phần Daleston-D có chứa 2 thành phần dược chất là Betamethason thuộc nhóm corticoid tổng hợp và Dexchlorpheniramine maleate là thuốc nhóm thuốc kháng histamin, không có thành phần nào là thuộc nhóm kháng sinh, vì vậy Daleston-D không phải kháng sinh
Thuốc Daleston-D có tác dụng cho trẻ sơ sinh?
Hiện nay theo khuyến cáo nhà sản xuất chỉ dùng Daleston-D cho trẻ trên 2 tuổi và chưa có tác dụng chứng minh tính an toàn cho trẻ ở độ tuổi này và đặc biệt Daleston-D có chứa thành phần gây ức chế sự phát triển của trẻ và vài tác dụng phụ khác vì vậy không nên dùng Daleston-D cho trẻ sơ sinh
Daleston-D có chứa corticoid không?
Daleston-D có chứa thành phần hoạt chất chính là Betamethason thuốc thuộc nhóm corticoid tổng hợp , Daleston-D dùng kết hợp 2 loại dược chất vừa có thể giảm liều corticoid mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi dùng riêng lẻ từng loại corticoid mà liều cao hơn. Vì vậy Daleston-D có chứa corticoid.
Thuốc Daleston-D có mấy loại ?
Daleston-D hiện nay trên thị trường có 2 loại là loại Daleston-D 30ml và Daleston-D 75ml. Về cơ bản hai loại này không khác nhau điểm khác biệt lớn nhất là dung tích và giá của 2 loại này khác nhau. Một loại dung tích 75ml với giá cao hơn, một loại 30ml với giá thấp hơn
Giá thuốc Daleston-D
Hiện nay nhà thuốc Ngọc Anh đã có bán Daleston-D với giá được để niêm yết ở đầu trang. Các bạn có thể tham khảo
Thuốc Daleston-D mua ở đâu uy tín?
Daleston-D hiện nay đã có mặt tại các nhà thuốc, hiệu thuốc, bệnh viện,…đây là một thuốc kê đơn vì vậy bạn có thể mang đơn của bác sĩ tới những nhà thuốc để mua Daleston-D hoặc mua tại nhà thuốc online Lưu Văn Hoàng để được giao hàng tận nơi và được mua Daleston-D chính hãng với giá cả phải chăng.
Mọi thắc mắc xin quý khách hàng vui lòng gọi vào số hotline của nhà thuốc hoặc nhắn tin qua page chính thức để được nhân viên giải đáp, tư vấn
Nguồn tham khảo
Xem tờ hướng dẫn sử dụng đầy đủ tại đây .
thái –
trời ơi bữa trở trời ngứa ơi là ngứa, dùng cái khỏi luôn