Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc D-Cure 25000 IU được sản xuất bởi Công ty dược phẩm SMB Technology S.A. (Bỉ), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20697-17.
D-Cure 25000 IU là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc D-Cure 25000 IU có chứa thành phần trong mỗi ống 1ml:
Cholecalciferol 0,625 mg tương đương vitamin D3 25.000 I.U .
Tá dược vừa đủ: Dầu oliu tinh chế, tinh dầu vỏ cam ngọt, Tocopherol acetat, polyglyceryl oleat (E475)
Dạng bào chế: dung dịch uống
Trình bày
SĐK: VN-20697-17
Quy cách đóng gói: Hộp 4 ống x 1 ml
Xuất xứ: Bỉ
Tác dụng của thuốc D-Cure 25000 IU
Cơ chế tác dụng
Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ canxi và phốt pho huyết thanh bình thường trong máu bằng cách tăng cường hiệu quả của ruột non trong việc hấp thụ các khoáng chất này từ chế độ ăn uống . Tại gan, vitamin D3 hoặc D2 được hydroxyl hóa thành 25-hydroxyv vitamin D và cuối cùng thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính 1,25-dihydroxyv vitamin D ở thận thông qua quá trình hydroxyl hóa tiếp theo. Chất chuyển hóa cuối cùng này liên kết với các thụ thể vitamin D nội sinh, dẫn đến nhiều vai trò điều tiết khác nhau – bao gồm duy trì cân bằng canxi, điều hòa hormone tuyến cận giáp, thúc đẩy tái hấp thu canxi ở thận, tăng hấp thu canxi và phốt pho ở ruột và tăng canxi. và phốt pho huy động canxi và phốt pho từ xương vào huyết tương để duy trì mức độ cân bằng của từng chất trong xương và huyết tương
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cholecalciferol 25.000 IU được hấp thu ở ruột ngon. Chất chuyển hóa 25-hydroxyvitamin D của cholecalciferol được hấp thu tốt hơn ở dạng cholecalciferol không chứa hydroxy.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa vitamin D3 được diễn ra ở gan và thành 25 – OHD, chất này liên kết với protein và luân chuyển trong máu.
Thải trừ: Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của chính được bài tiết qua mật và phân, chỉ một phần nhỏ qua nước tiểu.
Thuốc D-Cure 25000 IU được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị và dự phòng thiếu Vitamin D
Liều dùng của thuốc D-Cure 25000 IU
Cách dùng: Dùng đường uống và nên uống trong bữa ăn
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Trẻ em | Dự phòng thiếu hụt vitamin D ở trẻ 0-1 tuổi: 1 ống mỗi 8 tuần.
Dự phòng thiếu hụt vitamin D ở trẻ 1-18 tuổi: 1 ống mỗi 6 tuần. Điều trị thiếu hụt vitamin D ở trẻ 0-18 tuổi: 1 ống mỗi 2 tuần trong 6 tuần (sau đó chuyển sang điều trị duy trì 400 – 1.000 IU/ngày). |
Người lớn | Dự phòng thiếu hụt vitamin D: 1 ống/tháng, có thể dùng liều cao hơn nếu cần thiết.
Hỗ trợ trong điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương: 1 ống Điều trị thiếu hụt vitamin D (< 25 ng/ml): 2 ống trong 6-8 tuần, sau đó điều trị duy trì (có thể dùng liều 1.400-2.000 IU/ngày; cần theo dõi nồng độ 25(OH)D trong khoảng 3-4 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị duy trì để xác định nồng độ mục tiêu đạt được). |
Những người có nguy cơ cao thiếu hụt vitamin D có thể phải dùng liều cao hơn và cần theo dõi nồng độ 25(OH)D huyết thanh: | Bệnh nhân đang nằm viện.
Những người có làn da sẫm màu. Những người ít tiếp xúc với ánh sáng mặt trời do mặc quần áo bảo hộ hoặc sử dụng kem chống nắng. Người béo phì. Bệnh nhân được chẩn đoán bị loãng xương. Sử dụng đồng thời với thuốc khác (như thuốc chống co giật, glucocorticoid). Bệnh nhân bị rối loạn hấp thu bao gồm viêm đường ruột và bệnh Celiac. Những người mới điều trị thiếu vitamin D và đang điều trị duy trì. |
Suy thận | Không nên dùng phối hợp thuốc với calci cho bệnh nhân suy thận nặng |
Suy gan | Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan |
Không sử dụng thuốc D-Cure 25000 IU trong trường hợp nào?
Không dùng trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tăng calci máu, calci niệu
Bệnh nhân suy thận nặng
Bệnh nhân thừa vitamin D
Bệnh nhân bị sỏi thận. lắng đọng calci ở thận
Giả suy tuyến cận giáp
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc D-Cure 25000 IU
Thận trọng
Khi dùng cho trẻ em không nên trộn D-Cure 25.000 IU vào chai sữa hoặc hộp thức ăn mềm trong trường hợp trẻ không thể sử dụng hết và như vậy trẻ sẽ không nhận đủ liều dùng.
Đối với những trẻ em đã cai sữa mẹ, có thể cho trẻ dùng thuốc với thức ăn.
Nên cần thận trọng khi sử dụng D-cure 25000 IU cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận và theo dõi chỉ số nồng độ calci và phosphat
Theo dõi và thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch.
Theo dõi chặt chẽ nồng độ calci trong nước tiểu và huyết thanh khi kê đơn thế cho những bệnh nhân mắc bệnh sarcoidosis nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng hoạt động.
Tác dụng phụ
Một vài tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc như
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng biểu hiện qua chỉ số tăng calci máu và tăng calci niệu (Ít gặp).
Rối loạn trên da và mô dưới da biểu hiện qua các phản ứng quá mẫn trên da như ngứa, phát ban và mày đay (Hiếm gặp).
Tương tác
Một số tương tác thuốc xảy ra khi phối hợp với vitamin D3 như
Thuốc | Biểu hiện | Biện pháp |
Thuốc chống co giật (như phenytoin) hoặc nhóm barbiturat (và các thuốc khác gây cảm ứng enzym gan) | Giảm tác dụng của vitamin D3 do gây bất hoạt chuyển hóa | |
Thuốc lợi tiểu thiazid | Giảm đào thải calci qua thận | Theo dõi nồng độ calci huyết thanh. |
Glucocorticoid | Giảm tác dụng của vitamin D | |
Thuốc digitalis và các glycosid tim khác | Tăng nguy cơ độc tính của digitalis (gây rối loạn nhịp tim) | Cần phải giám sát chặt chẽ, cùng với theo dõi nồng độ calci huyết thanh và điện tâm đồ nếu cần thiết. |
Nhựa trao đổi ion như cholestyramin, colestipol hydrochlorid, orlistat hoặc thuốc nhuận tràng như dầu paraffin | Giảm hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa. | |
Thuốc gây độc tế bào actinomycin và thuốc chống nấm imidazol | Cản trở hoạt động của vitamin D bằng cách ức chế sự biến đổi 25-hydroxyvita-min D thành 1,25-dihydroxyvitamin D bởi enzym ở thận 25-hydroxyvitamin D-1-hydroxylase. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Các nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng vitamin D3 cho phụ nữ mang thai và cho con bú đang còn hạn chế. Vậy nên với những đối tượng này nên sử dụng dưới chỉ định của bác sĩ, không nên dùng liều cao và có thể dùng liều thấp.
Quá liều và xử trí
Vitamin D2 và vitamin D3 có ngưỡng điều trị khá thấp. Với liều dùng 40.000 – 100.000 IU vitamin D mỗi ngày liên tục trong 1 đến 2 tháng ở người lớn có chức năng tuyến cận giá bình thường mới gây ra ngộ độc. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể nhạy cảm với liều thấp hơn nhiều, do vậy chỉ nên sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
Cần ngưng sử dụng khi nồng độ calci máu vượt quá 10,6 mg/dl (2,65 mmol/l) hoặc nồng độ calci trong nước tiểu vượt quá 300mg/24 giờ ở người lớn hoặc 4-6 mg/kg/ngày ở trẻ em.
Triệu chứng
Tăng nồng độ phospho trong huyết thanh và nước tiểu
Hội chứng tăng calci máu, thiếu hụt calci trong các mô, tăng calci ở thận (gây sỏi thận, nhiễm calci thận).
Ngộ độc mãn tính có thể bị vôi hóa mạch máu và các cơ quan do tăng calci máu
Các triệu chứng ngộ độc thường ít đặc trưng và có biểu hiện như buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy, chán ăn, mệt mỏi, tăng ure máu, mất nước,…. Kết quả xét nghiệm sinh hóa thường là tăng calci máu, tăng calci niệu và tăng nồng độ 25-hydroxycholecalciferol trong huyết thanh.
Xử trí
Điều trị ngộ độc mãn tính: dùng thuốc lợi tiêu và glucocorticoid hoặc calcitonin.
Trong trường hợp tăng calci huyết dai dẳng và một số trường hợp đe dọa đến tính mạng cần phải ngưng sử dụng các thuốc chứa vitamin D. Tùy vào tình trạng mức tăng calci máu, thực hiện một số biện pháp như uống nhiều nước, tăng bài tiết nước tiểu bằng furosemid, và sử dụng glucocorticoid và calcitonin.
Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thuốc D-Cure 25000 IU giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc D-Cure 25000 IU (Hộp 1 ống x 1ml) hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Dimao Pro D3+K2 có chứa thành phần vitamin D3 và vitamin K2 giúp ngăn ngừa loãng xương, giúp trẻ phát triển chiều cao, bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật, được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Valens Pharma. Hiện nay sản phẩm đang được bán với giá 310.000 đồng/Hộp 1 lọ 25ml.
Thuốc Calcium Geral bao gồm các thành phần như vitamin D3, Tricalci Phosphat sử dụng cho những người bị thiếu calci dẫn đến co giật, chậm lớn, loãng xương, được sản xuất bởi Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC. Hiện nay thuốc đang được bán với giá 250.000 đồng/Hộp 20 ống x 10ml.
Tại sao nên lựa chọn thuốc D-Cure 25000 IU?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc được sản xuất dưới các dạng ông nhỏ nên dễ bảo quản và mang đi sử dụng
Thuốc có chứa thành phần Vitamin D3 giúp duy trì hệ thống miễn dịch khỏe mạnh, giúp ngăn ngừa và điều trị chứng loãng xương, điều hòa huyết áp, tim mạch,… Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm SMB Technology S.A đạt chuẩn quy trình sản xuất GMP, nên uy tín và sản phẩm đạt chất lượng. Thuốc có thể sử dụng cho trẻ em đến người cao tuổi. |
Trong quá trình sử dụng có thể làm tăng calci niệu, tăng calci máu nên thận cần phải làm hoạt động nhiều.
Thuốc không sử dụng cho người bị suy giảm chức năng thận. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Manuel Sosa Henríquez và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 6 năm 2020). Cholecalciferol or Calcifediol in the Management of Vitamin D Deficiency. Thời gian truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2023, từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7352679/
- Được viết bởi chuyên gia của Drugs.com. (Thời gian cập nhật mới nhất 29 tháng 3 năm 2022). Cholecalciferol. Thời gian truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2023, từ https://www.drugs.com/mtm/cholecalciferol.html
An –
Thuốc sử dụng hiệu quả, dược sĩ tư vấn tận tình, giá hợp lí