Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Coperil 4mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-22039-14
Coperil 4mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Coperil 4mg có chứa:
- Perindopril erbumin………………4mg.
- Tá dược: Tinh bột mì, lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, crospovidon, povidon K30, magnesi stearat, màu indigo carmin lake, màu green lake.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-22039-14
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi x 1 vỉ x 30 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Coperil 4mg
Cơ chế tác dụng
Perindopril là một thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin (ACE), hoạt động bằng cách ngăn cản quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II – chất có tác dụng co mạch mạnh, từ đó giúp giãn mạch và hạ huyết áp. Cơ chế này còn làm giảm tiết aldosteron, góp phần kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn. Đồng thời, Perindopril còn làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin và prostaglandin, giúp tăng cường tác dụng giãn mạch, và thuốc phát huy hiệu lực thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, Perindopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ, với sinh khả dụng dao động từ 15–70%. Khoảng 20% lượng thuốc hấp thu được chuyển hóa thành Perindoprilat – chất có hoạt tính sinh học, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 3–4 giờ. Thức ăn có thể làm giảm sự chuyển hóa này, do đó thuốc được khuyến cáo dùng vào buổi sáng trước khi ăn.
Perindoprilat chỉ liên kết yếu với protein huyết tương (<30%) và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của phần tự do khoảng 3–5 giờ, tuy nhiên do liên kết với men ACE nên thời gian bán thải hiệu quả có thể kéo dài đến 25 giờ.
Thuốc đạt trạng thái ổn định sau khoảng 4 ngày sử dụng liên tục. Ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy tim, quá trình thải trừ thuốc bị chậm lại nên cần được điều chỉnh liều phù hợp.
Thuốc Coperil 4mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị tăng huyết áp – có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp với thuốc hạ áp khác.
Điều trị suy tim có triệu chứng.
Bệnh mạch vành ổn định – giúp giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong do tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu: 1 viên (4 mg) uống 1 lần/ngày vào buổi sáng.
Điều chỉnh liều: Sau 1 tháng, nếu dung nạp tốt, có thể tăng lên 2 viên (8 mg) mỗi ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp (mất muối, suy tim mất bù, tăng huyết áp nặng): bắt đầu với ½ viên (2 mg)/ngày, điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
Người cao tuổi: khởi đầu ½ viên (2 mg)/ngày, có thể tăng dần lên 1 viên (4 mg) rồi 2 viên (8 mg) tùy đáp ứng và chức năng thận.
Suy tim có triệu chứng
Liều khởi đầu: ½ viên (2 mg) uống 1 lần mỗi sáng.
Tăng liều: có thể tăng lên 1 viên (4 mg)/ngày sau mỗi 2 tuần, tùy đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp.
Bệnh mạch vành ổn định
2 tuần đầu: dùng 1 viên (4 mg)/ngày.
Sau 2 tuần: nếu dung nạp tốt, tăng lên 2 viên (8 mg)/ngày.
Người cao tuổi
Tuần 1: ½ viên (2 mg)/ngày.
Tuần 2: 1 viên (4 mg)/ngày.
Sau đó, có thể tăng đến 2 viên (8 mg)/ngày nếu đáp ứng tốt.
Suy thận điều chỉnh liều theo khuyến cáo bác sĩ hoặc nhà sane xuất
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Coperil 4mg với nước, tốt nhất vào buổi sáng trước bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Coperil 4mg trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Perindopril, bất kỳ thuốc ức chế men chuyển (ACE) nào khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc (như tinh bột mì, lactose).
Bệnh nhân từng bị phù mạch (phù mặt, môi, lưỡi, họng hoặc thanh quản) khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
Người có phù mạch di truyền hoặc vô căn.
Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Không dùng đồng thời với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
Chống chỉ định dùng cùng hoặc trong vòng 36 giờ sau khi dùng sacubitril/valsartan, do nguy cơ cao gây phù mạch nghiêm trọng.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân mất muối, mất nước hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu nên cần theo dõi khi bắt đầu điều trị.
Suy thận đòi hỏi điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin và theo dõi định kỳ nồng độ creatinin cùng kali huyết.
Suy gan cần thận trọng, nếu xuất hiện vàng da hoặc tăng men gan phải ngừng thuốc.
Phù mạch có thể xảy ra với biểu hiện sưng mặt, môi, lưỡi hoặc khó thở và cần ngừng thuốc ngay.
Tránh phối hợp thuốc với thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc muối thay thế chứa kali để phòng ngừa tăng kali huyết.
Ho khan là tác dụng phụ có thể gặp do ức chế men chuyển và cần ngưng thuốc nếu ho kéo dài.
Trong trường hợp phẫu thuật hoặc gây mê lớn nên tạm ngừng thuốc ít nhất một ngày trước.
Phụ nữ mang thai tuyệt đối không sử dụng và phải dừng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
Thuốc chứa lactose và tinh bột mì nên không dùng cho người không dung nạp galactose hoặc dị ứng với lúa mì.
Tác dụng phụ
Thường gặp: ho khan, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, rối loạn vị giác, phát ban hoặc ngứa.
Ít gặp: hạ huyết áp, khô miệng, suy thận, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, giảm ham muốn tình dục hoặc bất lực.
Hiếm và rất hiếm gặp: phù mạch vùng mặt, môi, lưỡi hoặc họng; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm gan, viêm tụy, loạn nhịp tim, đột quỵ hoặc viêm phổi tăng bạch cầu ái toan. Ngoài ra, có thể ghi nhận tăng nhẹ nồng độ creatinin, ure hoặc kali trong máu – các chỉ số này thường trở lại bình thường sau khi ngừng thuốc.
Tương tác
Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp mạnh khi bắt đầu điều trị, đặc biệt ở người giảm thể tích hoặc mất muối.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali: Tăng nguy cơ tăng kali huyết, cần theo dõi nồng độ kali thường xuyên.
Cyclosporin, heparin: Có thể làm tăng kali huyết, nên giám sát sát sao khi dùng chung.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), bao gồm aspirin liều cao: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, đồng thời tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết.
Thuốc hạ huyết áp khác, nitrat hoặc thuốc giãn mạch: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết, đặc biệt trong giai đoạn đầu khi phối hợp.
Sacubitril/valsartan, thuốc ức chế mTOR, vildagliptin: Làm tăng nguy cơ phù mạch, nên tránh phối hợp.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc mê: Có thể làm hạ huyết áp mạnh hơn.
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của perindopril.
Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu perindopril, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Perindopril trong 3 tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định trong quý 2 và quý 3 do nguy cơ gây độc cho thai như suy thận, thiểu ối và chậm phát triển xương sọ. Nếu đang điều trị mà phát hiện có thai, cần ngừng thuốc ngay và thay thế bằng phương pháp điều trị an toàn hơn. Trường hợp thai phụ đã dùng thuốc ở giai đoạn muộn của thai kỳ, cần siêu âm kiểm tra chức năng thận và sự phát triển hộp sọ của thai, đồng thời theo dõi huyết áp của trẻ sơ sinh sau khi chào đời
Đối với phụ nữ cho con bú, hiện chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn của Perindopril, vì vậy không khuyến cáo sử dụng, đặc biệt ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của Perindopril đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi – đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi huyết áp hạ quá mức – nên người dùng cần thận trọng khi tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và tập trung cao.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng khi quá liều Perindopril có thể bao gồm hạ huyết áp nặng, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, nhịp tim nhanh hoặc chậm, chóng mặt và ho.
Xử trí nên bao gồm truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% và đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu thấp để ổn định huyết áp; nếu cần, có thể dùng angiotensin II hoặc catecholamin tiêm tĩnh mạch.
Perindopril cũng có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu, và với các trường hợp nhịp tim chậm dai dẳng, có thể cân nhắc đặt máy tạo nhịp tạm thời. Trong quá trình này, cần theo dõi chặt chẽ các chỉ số sinh tồn, điện giải và creatinin máu.
Bảo quản
Giữ Coperil 4mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Coperil 4mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Coperil 4mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Coperil 4mg như:
Cosaten 4 có thành phần chính là Perindopril 4mg, được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA, điều trị các bệnh lý về tim mạch như cao huyết áp và suy tim sung huyết
Perindastad 4 có thành phần chính là Perindopril 4mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm, điều trị các bệnh lý về tim mạch như cao huyết áp và suy tim sung huyết
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Coperil 4mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2025
- Ghiadoni L (2011). Perindopril for the treatment of hypertension. Expert Opin Pharmacother. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21599567/






























Ngọc Lan –
thuốc giúp kiểm soát huyết ap rất tốt