Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Comegim 4mg được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110257823 (SĐK cũ: VD-27754-17).
Comegim 4mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Comegim 4mg có chứa thành phần: Perindopril erbumin 4mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110257823 (SĐK cũ: VD-27754-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Comegim 4mg
Cơ chế tác dụng
Perindopril là thuốc điều trị cao huyết áp thuộc nhóm ức chế men chuyển. Hoạt chất này ức chế quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. Trong đó, angiotensin II đóng vai trò là chất co mạch, phân hủy bradykinin, giãn mạch.
Perindopril ức chế men chuyển từ đó tăng hoạt độ renin huyết tương, giảm tiết aldosterol, góp phần vào cơ chế hạ huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Perindopril hấp thu nhanh chóng qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc, thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ
Phân bố: Thể tích phân bố của Perindopril khoảng 0,2 L/kg; tỷ lệ liên kết với protein huyêt stuowng khoảng 20%
Chuyển hóa: Perindopril chuyển hóa tạo thành perindoprilat có hoạt tính, ngoài ra gồm 4 chất chuyển hóa khác không có hoạt tính
Thải trừ: Các nghiên cứu cho thấy thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, T ½ khoảng 17 giờ.
Thuốc Comegim 4mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Comegim 4mg điều trị cao huyết áp, suy tim có triệu chứng và phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và tái thông mạch máu.

Liều dùng của thuốc Comegim 4mg
Liều dùng
- Liều điều trị cao huyết áp: liều khởi đầu 4 mg/lần/ngày, có thể tăng liều đến 8mg sau 1 tháng điều trị
- Liều điều trị suy tim có triệu chứng: liều khởi đầu 2 mg/lần/ngày, có thể tăng liều đến 4mg sau 2 tuần điều trị
- Liều phòng ngừa biến cố tim mạch: liều khởi đầu 4 mg/lần/ngày, có thể tăng liều đến 8mg
Cách dùng
Thuốc Comegim 4mg dạng viên nén, sử dụng đường uống
Không sử dụng thuốc Comegim 4mg trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định dùng Comegim 4mg cho bệnh nhân mẫn cảm với Perindopril hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho người có tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển ACE, bệnh nhân phù mạch di truyền hoặc chưa xác định nguyên nhân.
- Không dùng thuốc trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ
- Không dùng đồng thời với sacubitril/valsartan, chế phẩm chứ aliskiren
- Chống chỉ định với bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Comegim 4mg
Thận trọng
- Cơn đau thắt ngực không ổn định đã được báo cáo khi dùng thuốc, đặc biệt trong tháng đầu điều trị, cần đánh giá lợi ích và nguy cơ khi tiếp tục sử dụng thuốc.
- Thuốc có thể gây tụt huyết áp, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ
- Thận trọng khi dùng Comegim 4mg cho bệnh nhân bị hẹp van hai lá, tắc nghẽn mạch
- Thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên kết hợp cho bệnh nhân mắc bệnh thận do đái tháo đường.
- Cân nhắc giảm liều Comegim 4mg khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận
- Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhân mới ghép thận
- Cân nhắc ngưng dùng thuốc Comegim 4mg nếu xuất hiện vàng da, tăng men gan, viêm gan
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng Comegim 4mg: đau đầu, chóng mặt, dị cảm, hoa mắt, ù tai, rối loạn thị giác, tụt huyết áp, ho, khó thở, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, ngứa, chuột rút,…
Tương tác
| Thuốc | Tương tác |
| Aliskiren | Tăng nguy cơ tăng kali máu, suy giảm chức năng thận, tử vong, không khuyến cáo dùng đồng thời |
| Thuốc ức chế men chuyển | tăng nguy cơ phù mạch |
| Muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali | Tăng nguy cơ tăng kali máu, cần theo dõi nồng độ kali huyết thường xuyên |
| Ciclosporin | |
| Heparin | |
| Estramustine | Tăng nguy cơ phù mạch |
| Lithi | Tăng độc tính của lithi khi dùng cùng Comegim 4mg |
| Thuốc chống tiểu đường | Tăng tác dụng hạ đường huyết |
| Baclofen | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
| NSAID | Tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo dùng Comegim 4mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú; chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Comegim 4mg có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do ảnh hưởng đến huyết áp.
Quá liều và xử trí
Dữ liệu về quá liều Comegim 4mg còn hạn chế, một số triệu chứng có thể gặp phải bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, nhịp tim nhanh. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng. Hoạt chất có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Bảo quản
Bảo quản Comegim 4mg ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Comegim 4mg như:
Periloz 4mg có thành phần Perindopril erbumin (tương đương 3,338 mg perindopril) 4 mg, sản xuất bởi Lek Pharmaceuticals d.d., điều trị tăng huyết áp
Coperil 4mg có thành phần Perindopril erbumin 4mg, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, kiểm soát huyết áp, điều trị suy tim
Tài liệu tham khảo
Hurst M, Jarvis B. Perindopril: an updated review of its use in hypertension, truy cập ngày 06 tháng 12 năm 2025






















Thành –
Tôi bị cao huyết áp đang dùng Comegim 4mg thấy hiệu quả tốt