Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Collydexa được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893115335424 (VD-26800-17).
Collydexa là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Collydexa 5ml Hà Nội Pharma gồm có các thành phần:
- Cloramphenicol hàm lượng 20mg.
- Dexamethason natri phosphat hàm lượng 5mg.
- Naphazolin nitrat hàm lượng 2,5mg.
- Vitamin B2 hàm lượng 0,2mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tra mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai
Trình bày
SĐK: 893115335424 (VD-26800-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ x 5ml
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Collydexa
Cơ chế tác dụng
Chloramphenicol: là kháng sinh nhóm kìm khuẩn có tác dụng ức chế enzyme peptidyl transferase tại đơn vị 50S trong vật chất di truyền nên ngăn tổng hợp protein, làm vi khuẩn không thể phát triển. Kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương, vi khuẩn kỵ khí. Kháng sinh được sử dụng nhiều ở dạng thuốc tra, nhỏ để kiểm soát nhiễm khuẩn, hạn chế tác dụng phụ của thuốc.
Dexamethasone: là thuốc thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng nhờ khả năng ức chế phiên mã gen gây viêm, giảm sản xuất các chất gây viêm, dị ứng, ổn định màng lysosom, giảm tính thấm mao mạch.
Naphazolin nitrat: thuốc chống co mạch tại chỗ nhờ cơ chế kích thích thụ thể α1-adrenergic ở mạch máu kết mạc, giảm sung huyết. Thành phần này hỗ trợ giảm triệu chứng phù nề, đỏ mắt khi nhiễm khuẩn.
Riboflavin (Vitamin B2): là vitamin tan trong nước, tham gia vào các phản ứng chuyển hoá trong cơ thể, bảo vệ tế bào mắt khỏi sự stress oxy hóa, duy trì sức khoẻ giác mạc.
Đặc điểm dược động học
Chưa có báo cáo về dược động học của thuốc Collydexa 5ml.
Thuốc Collydexa được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được dùng để tra mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi trong trường hợp:
- Viêm kết mạc cấp
- Viêm loét giác mạc
- Nhiễm trùng mí mắt
- Phòng ngừa nhiễm trùng trước và sau phẫu thuật mắt
- Viêm mũi, viêm xoang do nhiễm khuẩn
- Viêm tai giữa
Liều dùng của thuốc Collydexa
Collydexa dùng cho trẻ mấy tuổi? Trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn khuyến cáo nhỏ mỗi lần 2-3 giọt thuốc Collydexa x mỗi ngày 3-4 lần.
Cách dùng của thuốc Collydexa
- Nhỏ dung dịch trực tiếp nhưng cần lưu ý rửa tay sạch sẽ và không để nắp lọ dính vào bề mặt da hoặc đồ vật để tránh nhiễm khuẩn.
- Đối với nhỏ mắt thì nên ngước mắt lên và kéo nhẹ mi mắt xuống để nhỏ. Nghiêng tai khi nhỏ tai và ngửa mặt lên khi nhỏ mũi, đảm bảo thuốc tiếp xúc được vào bên trong.
Không sử dụng thuốc Collydexa trong trường hợp nào?
Những đối tượng dị ứng với thành phần, trẻ sơ sinh hoặc người đang bị nhiễm nấm, virus tại mắt, bệnh nhân suy tủy không sử dụng thuốc Collydexa.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Collydexa
Thận trọng
- Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định từ bác sĩ và lưu ý không dùng nhiều hơn 15 ngày sau khi mở nắp.
- Trong quá trình nhỏ thuốc nếu có các triệu chứng bất thường trên mắt hoặc toàn thân nên ngưng thuốc và báo cáo với bác sĩ.
- Nếu có sử dụng thêm các loại thuốc nhỏ điều trị bệnh khác thì nên cách nhau ít nhất 15 phút giữa 2 loại thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải thường tại chỗ nhỏ thuốc như ngứa mặt, đỏ mắt…Một số trường hợp hiếm gặp khác như phản ứng dị ứng, cần thăm khám bác sĩ sớm nhất nếu có bất cứ triệu chứng bất thường nào.
Tương tác
Sản phẩm nhỏ tại chỗ nên ít gây tương tác với các thuốc khác, tuy nhiên nếu có sử dụng thuốc nhỏ hoặc tác dụng tại chỗ khác cùng vị trí thì nên hỏi bác sĩ về khoảng cách thời gian để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Các đối tượng trên chỉ nên sử dụng khi đã hỏi bác sĩ về nguy cơ gặp phải nếu dùng thuốc và tuân thủ theo đúng liều khuyến cáo của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây khó chịu mắt làm ảnh hưởng đến công việc, nên thận trọng khi sử dụng.
Quá liều và xử trí
Nếu gặp phải tình trạng quá liều thuốc Collydexa thì nên nhanh chóng cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất.
Bảo quản
Phòng bảo quản nên có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc, để nơi cao ráo và không thuộc tầm với của trẻ nhỏ.
Tài liệu tham khảo
R F Lam 1, J S M Lai, và cộng sự. Topical chloramphenicol for eye infections, truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11861993/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mifexton 500
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte 



















Khiêm –
Bác sĩ kê cho cái này nhạy