Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Colisodi 1.0 MIU được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-34657-20
Colisodi 1.0 MIU là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi lọ bột Colisodi 1.0 MIU có chứa:
Colistimethat natri (tương đương 77,02mg) 1.000.000 IU
Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô
Trình bày
SĐK: VD-34657-20
Quy cách đóng gói: Hộp 05 lọ + 05 ống dung môi 10ml
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Colisodi 1.0 MIU
Cơ chế tác dụng
Colisodi 1.0 MIU chứa colistimethat natri – một dạng tiền thuốc của colistin, thuộc nhóm kháng sinh polymyxin. Thuốc tác động lên vi khuẩn bằng cách phá vỡ tính toàn vẹn màng tế bào, làm tăng tính thấm và dẫn đến rò rỉ các thành phần thiết yếu, từ đó tiêu diệt cả những vi khuẩn đang ở trạng thái nghỉ. Phổ tác dụng chủ yếu giới hạn ở các chủng vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Acinetobacter baumannii, và E. coli. Cơ chế tác dụng của colistin tương tự như polymyxin B và có hiện tượng kháng chéo giữa hai loại này.
Đặc điểm dược động học
Sau khi tiêm bắp, Colisodi 1.0 MIU đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2–3 giờ. Một phần colistimethat natri được chuyển đổi in vivo thành colistin có hoạt tính. Colistin phân bố yếu vào các dịch sinh học như dịch não tủy, dịch khớp, dịch màng phổi nhưng hiện diện trong gan, thận, não và cơ tim.
Thời gian bán thải trung bình khoảng 1,5 giờ ở người khỏe mạnh và có thể kéo dài ở người suy thận. Colisodi chủ yếu được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa, và có đến 80% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu sau 24 giờ. Tốc độ đào thải nhanh hơn ở trẻ em và chậm hơn ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc Colisodi 1.0 MIU được chỉ định trong bệnh gì?
Chỉ sử dụng khi các kháng sinh khác không hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với thuốc, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm màng não
- Nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục
- Nhiễm trùng thận

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều thông thường: 6.000.000 IU/ngày (tương đương khoảng 200 mg colistin base), chia làm 2–3 lần tiêm hoặc truyền.
Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều theo mức lọc cầu thận hoặc creatinin huyết tương:
- Chức năng thận bình thường: khoảng 50.000 IU/kg/ngày, tối đa 150.000 IU/kg/ngày.
- Suy thận nhẹ – trung bình: giảm còn 30.000 IU/kg/ngày, không vượt quá 60.000 IU/kg/ngày.
- Suy thận nặng: liều 15.000 IU/kg/ngày, giới hạn tối đa 30.000 IU/kg/ngày.
- Suy thận rất nặng hoặc vô niệu: có thể dùng 1.000.000 IU mỗi 2–3 ngày, hoặc sau mỗi lần lọc máu.
Cách sử dụng
- Tiêm bắp: Pha với 5 ml nước cất pha tiêm, lắc nhẹ, không tạo bọt.Tiêm tĩnh mạch: Pha ban đầu với 2 ml nước cất, sau đó pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% thành 10 ml, tiêm chậm ít nhất 5 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Pha với 5 ml nước cất, tiếp tục pha loãng trong 50 ml NaCl 0,9%, truyền trong khoảng 60 phút.
- Dung dịch sau khi pha nên dùng ngay hoặc trong vòng 24 giờ nếu được bảo quản đúng cách.
Không sử dụng thuốc Colisodi 1.0 MIU trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với colistin và tá dược có trong bột pha tiêm Colisodi 1.0 MIU hoặc bất kỳ kháng sinh thuộc nhóm polymyxin
- Trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi
- Người mắc bệnh nhược cơ
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang sử dụng thuốc có độc tính trên thận
- Người gây mê có dùng hydroxydion (Viadril)
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Có thể gây liệt cơ hô hấp do ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ, nhất là ở người có bệnh phổi mạn tính
Nguy cơ phát triển chủng vi khuẩn không nhạy cảm nếu dùng kéo dài, đặc biệt Proteus
Phải giảm liều nếu có suy giảm chức năng thận
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥ 1/100):
- Dị ứng: Sốt do thuốc, kích ứng phế quản
- Thần kinh: Tê quanh miệng, rối loạn vận mạch, chóng mặt
- Thận: Suy thận có khả năng hồi phục
Ít gặp (1/1.000 – <1/100):
- Phát ban da, đau tại chỗ tiêm
- Co giật, mất điều hòa, mất phương hướng, ngừng thở
Hiếm gặp (<1/1.000):
- Tổn thương thận nặng khi dùng liều cao
- Kích ứng màng não khi tiêm nội tủy
- Ức chế thần kinh – cơ
Tương tác
- Không dùng cùng aminoglycosid hoặc cephalosporin do tăng nguy cơ độc thận
- Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực như tubocurarin, fazidinium
- Hiệu lực của colistin tăng khi kali hoặc calci máu giảm
- Thuốc kích thích cholinergic hầu như không có tác dụng chống lại tác động này
- Thuốc làm giảm nhu động ruột có thể làm tăng hấp thu colistin
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ cho thai nhi, do thuốc có thể qua nhau thai
Cho con bú: Colistin bài tiết vào sữa mẹ. Mặc dù nồng độ thấp, vẫn có khả năng ảnh hưởng hệ vi sinh ruột của trẻ, gây tác dụng phụ hoặc làm sai lệch kết quả cấy nếu cần thiết chẩn đoán bệnh
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số người dùng Colisodi 1.0 MIU có thể gặp các biểu hiện như chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần nhẹ. Cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc nếu có các triệu chứng này.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp dùng quá liều, cần ngừng thuốc ngay và tiến hành điều trị hỗ trợ theo triệu chứng. Colistin không loại bỏ hiệu quả qua lọc máu hoặc thẩm phân màng bụng, nhưng thay máu có thể được cân nhắc nếu điều kiện cho phép.
Bảo quản
- Giữ Colisodi 1.0 MIU ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Colisodi 1.0 MIU trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Colisodi 1.0 MIU khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Colisodi 1.0 MIU như:
Colistin 1 MIU có thành phần Colistimethat natri, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, được chỉ định tiêm trong nhiễm khuẩn nặng
Tài liệu tham khảo
Koerner-Rettberg C, Ballmann M (2014). Colistimethate sodium for the treatment of chronic pulmonary infection in cystic fibrosis: an evidence-based review of its place in therapy. Core Evid. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4178503/
Diễm My –
bài viết đọc rất dể hiểu, nhắn tin cho nhà thuốc cũng đk tư vấn kỹ