Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Clopistad 75mg với tác dụng dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch và tắc mạch do huyết khối trong rung nhĩ ở người lớn, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1.
Clopistad 75mg là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Clopistad 75mg có chứa thành phần:
- Clopidogrel 75mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
- SĐK : 893110049323
- Quy cách đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ : Việt Nam
Tác dụng của Clopistad 75mg
Cơ chế tác dụng
Clopidogrel là tiền chất, sau khi uống được chuyển hóa thành một chất chuyển hóa thiol gắn không hồi phục lên thụ thể P2Y12 (ADP) trên tiểu cầu, ức chế hoạt hóa phức hợp GPIIb/IIIa và ngăn ngưng tập tiểu cầu, hoạt tính ức chế có tính phụ thuộc liều và xuất hiện trong vòng vài giờ, ổn định sau 3–7 ngày với liều 75 mg/ngày.
Dược động học
Hấp thu: hấp thu nhanh sau uống, sinh khả dụng khoảng 50%.
Phân bố: clopidogrel và dẫn xuất acid carboxylic gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyển hóa: phần lớn được chuyển thành dẫn xuất acid carboxylic (không có hoạt tính) bởi esterase (CES1) và một phần ít được oxy hóa qua các CYP (gồm CYP2C19, CYP3A4…) để tạo ra chất chuyển hóa thiol hoạt tính.
Thải trừ: đào thải qua nước tiểu và phân, sau uống khoảng 50% liều thải qua nước tiểu và 46% liều qua phân.
Chỉ định của sản phẩm Clopistad 75mg?
Clopistad 75mg Clopidogrel được chỉ định cho người lớn trong trường hợp :
- Phòng ngừa biến cố do huyết khối động mạch ở người lớn: sau nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến dưới 35 ngày), sau đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hoặc ở bệnh nhân có bệnh lý động mạch ngoại biên đã xác định.
- Hội chứng mạch vành cấp tính (ACS): dùng phối hợp với aspirin ở bệnh nhân ACS không có ST chênh lên (bao gồm bệnh nhân đặt stent trong PCI).
- Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI): phối hợp với aspirin ở bệnh nhân được điều trị nội khoa hoặc được dùng thuốc tiêu sợi huyết.
- Phòng ngừa biến cố do huyết khối/ tắc mạch ở rung nhĩ.

Liều dùng của Clopistad 75mg
Liều dùng
Người lớn & người cao tuổi:
Liều khuyến cáo: 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Hội chứng mạch vành cấp tính không có ST chênh lên (NSTE-ACS):
Liều tấn công : 300mg, sau đó duy trì 75mg/lần, 1 lần/ngày, phối hợp với aspirin 75–100mg/ngày (không dùng quá 100mg aspirin).
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI):
Liều tấn công 300mg kết hợp aspirin (có hoặc không kèm thuốc tiêu sợi huyết), sau đó duy trì 75mg/lần, 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi: không dùng liều tấn công khi bắt đầu.
Rung tâm nhĩ (không phù hợp với VKA/OAC):
Khuyến cáo : 75mg/lần, 1 lần/ngày, khởi đầu và tiếp tục phối hợp với aspirin 75–100mg/ngày.
Cách dùng
Uống cùng nước lọc, không phụ thuộc bữa ăn.
Chống chỉ định của Clopistad 75mg
Không dùng Clopistad 75mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng, xuất huyết nội sọ, loét dạ dày-tá tràng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Clopistad 75mg
Thận trọng
Do nguy cơ xuất huyết và các rối loạn huyết học, khi có bất kỳ triệu chứng chảy máu lâm sàng, cần làm xét nghiệm phù hợp ngay.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao (chấn thương, phẫu thuật, loét tiêu hóa, thủ thuật xâm lấn), theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu chảy máu, nhất là vài tuần đầu điều trị và sau can thiệp.
Không khuyến cáo phối hợp clopidogrel với thuốc chống đông mạnh nếu không có chỉ định rõ ràng do tăng nguy cơ chảy máu.
Nếu bệnh nhân có kế hoạch phẫu thuật và không cần tác dụng kháng tiểu cầu, nên ngưng clopidogrel trước phẫu thuật (thường 5–7 ngày tùy theo hướng dẫn và loại phẫu thuật).
Xuất huyết giảm tiểu cầu đã được ghi nhận (thường xuất hiện sớm sau khi bắt đầu dùng thuốc), đây là biến cố hiếm nhưng đe dọa tính mạng và cần xử trí cấp cứu.
Do thiếu dữ liệu đầy đủ, cần thận trọng với việc bắt đầu clopidogrel trong những ngày đầu sau đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp và tuân theo hướng dẫn chuyên môn hiện hành trước khi dùng.
Kinh nghiệm ở bệnh nhân suy thận và suy gan còn hạn chế, thận trọng và theo dõi chảy máu, men gan ở các nhóm này.
Sản phẩm có chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân có bệnh lý di truyền không dung nạp galactose hay thiếu men lactase nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp : tụ máu, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, bầm tím, chảy máu cam.
Ít gặp : giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; tăng bạch cầu ưa eosin, xuất huyết hộp sọ, nhức đầu, dị cảm, hoa mắt, chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc), loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, nổi mẩn ngứa, ban xuất huyết, tiểu máu, kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc aspirin, Heparin, thuốc tan huyết khối, NSAIDs do tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Không dùng cùng wafarin do tăng nguy cơ chảy máu.
Clopistad 75mg làm giảm chuyển hóa thuốc cảm ứng enzzyme cytochrom P450 CYP2C19.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Fidorel Tab. 75mg được sản xuất bởi Daewon Pharm – Hàn Quốc. Thành phần chính trong thuốc là Clopidogrel hàm lượng 75mg, giúp điều trị và phòng ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch.
- Thuốc Bilgrel 75mg được dùng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến mạch máu bị tắc nghẽn, bao gồm hội chứng vành cấp, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên
Tài liệu tham khảo
Mohammed Jarrar, Shalini Behl, Ganiraju Manyam, Hany Ganah, Mohammed Nazir, Reem Nasab, Khaled Moustafa (2015), Cytochrome allelic variants and clopidogrel metabolismin cardiovascular diseases therapy. Truy cập ngày 04/09/2025 từ https://link.springer.com/article/10.1007/s11033-016-3983-1
My –
Được chuyên gia tư vấn tận tâm