Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Clindamycin-Hameln 150mg/ml được sản xuất bởi Công ty TNHH Siegfried Hameln có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 400110783424 (VN-21753-19)
Clindamycin-Hameln 150mg/ml là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi 4ml dung dịch Clindamycin-Hameln 150mg/ml có chứa:
- Clindamycin phosphate 712,92 mg ~ Clindamycin 600 mg
- Tá dược: benzyl alcohol, natri hydroxide, natri edetate và nước cất pha tiêm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: 400110783424 (VN-21753-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 4 ml
Xuất xứ: Đức
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Clindamycin-Hameln 150mg/ml
Cơ chế tác dụng
Clindamycin gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ngăn cản quá trình tạo chuỗi protein – một yếu tố sống còn với vi khuẩn. Cơ chế này tương tự như nhóm macrolid, tuy nhiên thuốc có phổ tác dụng khác biệt và hiệu quả mạnh trên một số chủng kháng macrolid.
Cơ chế vi khuẩn kháng Clindamycin
Một số chủng vi khuẩn có khả năng kháng Clindamycin do có mối tương quan chéo với các kháng sinh thuộc nhóm macrolid, do cả hai nhóm này cùng tác dụng đến tiểu đơn vị ribosom 50S của vi khuẩn. Sự kháng thuốc có thể hình thành qua nhiều cơ chế: vi khuẩn thay đổi cấu trúc vị trí gắn thuốc nhờ enzyme adenine methylase, hoặc bất hoạt Clindamycin bằng các enzyme như adenyl transferase được mã hóa bởi plasmid.
Hiện tượng kháng này phổ biến ở nhóm kháng sinh MLSB (Macrolid – Lincosamid – Streptogramin B), và có thể là bẩm sinh hoặc hình thành sau điều trị. Nhất là các chủng gram âm hiếu khí có màng tế bào khó cho thuốc đi qua nên thường không nhạy với Clindamycin
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Clindamycin dạng phosphate là một tiền dược tan trong nước, được sử dụng để tiêm. Sau khi vào cơ thể, nó chuyển đổi thành dạng Clindamycin base có hoạt tính. Sau khi tiêm bắp 300 mg, nồng độ huyết tương đạt đỉnh khoảng 6 µg/ml sau 3 giờ. Nếu truyền tĩnh mạch liều tương đương, nồng độ trung bình đạt được trong vòng 1 giờ dao động từ 4–6 µg/ml.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương trong khoảng 60–94%, tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Clindamycin phân bố mạnh vào các mô, đặc biệt là xương, và có thể đi qua nhau thai cũng như bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, mức độ xâm nhập vào dịch não tủy lại rất hạn chế, ngay cả khi màng não bị viêm.
Chuyển hóa: Clindamycin được chuyển hóa phần lớn tại gan, một số chất chuyển hóa có khả năng sinh học. Sự cảm ứng enzym gan bởi các thuốc khác có thể làm giảm thời gian tác dụng của Clindamycin.
Thải trừ: Khoảng 2/3 liều dùng được bài tiết qua phân và phần còn lại qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình của người lớn vả trẻ nhỏ lần lượt là khoảng 3 giờ và 2 giờ. Thời gian bán thải có thể tăng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng. Lưu ý, thuốc không bị loại bỏ bằng phương pháp lọc máu.
Thuốc Clindamycin-Hameln 150mg/ml được chỉ định trong bệnh gì?
Dung dịch tiêm Clindamycin-Hameln 150mg/ml được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn xương, khớp
- Nhiễm khuẩn răng, tai mũi họng
- Nhiễm trùng hô hấp dưới (viêm phổi, áp xe phổi)
- Viêm màng trong tim
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn vùng bụng, vùng chậu
- Viêm da, mô mềm, bệnh scarlatina
- Nhiễm trùng bộ phận sinh dục nữ

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên >14 tuổi:
- Nhiễm khuẩn trung bình: 1,2 – 1,8 g/ngày (8 – 12 ml)
- Nhiễm khuẩn nặng: 2,4 – 2,7 g/ngày (16 – 18 ml)
- Tối đa không vượt quá 4,8 g/ngày (32 ml) chia làm 2–4 lần
Trẻ em (từ 4 tuần đến 14 tuổi): 20–40 mg/kg/ngày chia 3–4 lần
Suy gan: Có thể cần điều chỉnh khoảng cách liều nếu suy gan nặng
Suy thận: Có thể giãn cách liều 8–12 giờ nếu mức lọc cầu thận giảm đáng kể
Thẩm tách máu: Không cần bổ sung liều sau lọc vì thuốc không bị thải qua lọc máu
Cách sử dụng
- Dùng bằng đường tiêm bắp sâu hoặc truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng
- Không tiêm tĩnh mạch trực tiếp nếu chưa pha loãng đúng cách
- Tốc độ truyền tối đa: 30 mg/phút, không vượt quá 1200 mg/giờ
- Khi pha truyền: nồng độ không vượt quá 12 mg/ml
Không sử dụng thuốc Clindamycin-Hameln 150mg/ml trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với Clindamycin, Lincomycin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong Clindamycin-Hameln 150mg/ml
- Trẻ sơ sinh (đặc biệt sinh non) do chứa benzyl alcohol
- Người có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với thuốc gây tê tại chỗ chứa cấu trúc liên quan lidocain
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần theo dõi khi sử dụng cho người có tiền sử viêm đại tràng, suy gan, bệnh thần kinh cơ
- Clindamycin có thể gây viêm đại tràng giả mạc – một biến chứng nghiêm trọng do Clostridium difficile
- Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến kháng thuốc hoặc bội nhiễm
- Trong điều trị kéo dài (>3 tuần), nên xét nghiệm chức năng gan, thận, huyết đồ định kỳ
Tác dụng phụ
- Sốc phản vệ, viêm kết tràng giả mạc, viêm đa khớp thường hiếm gặp
- Tăng các enzym transminase ở mức độ nhẹ, viêm tĩnh mạch huyết khối hậu truyền thuốc, tiêu chảy, viêm thực quản,đôi lúc có buồn nôn và nôn,…là những tác dụng phụ ở mức thường gặp đến rất thường gặp
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, tiểu cầu,…rối loạn tim mạch,mề đay,nổi mẩn, đau buốt và nóng rát sau khi truyền,sốt, ngứa, tróc da,…là những triệu chứng hiếm gặp cho đến ít gặp
- Nổi mẩn, ngứa, phát ban
Tương tác
- Không nên dùng cùng erythromycin do đối kháng tác dụng
- Làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ khi phối hợp
- Có thể ảnh hưởng đến INR khi dùng chung với thuốc chống đông máu (warfarin…)
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ
- Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ
- Trẻ bú mẹ có thể gặp các tác dụng không mong muốn như tiêu chảy hoặc nhiễm nấm
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Ảnh hưởng rất nhẹ đến khả năng tập trung
- Tuy nhiên, nên thận trọng nếu gặp tình trạng chóng mặt hoặc buồn ngủ
Quá liều và xử trí
- Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng
- Clindamycin không loại bỏ được bằng thẩm tách máu
- Trong trường hợp phản ứng nghiêm trọng (sốc phản vệ), cần xử trí bằng thuốc kháng histamin, corticosteroid và hỗ trợ hô hấp
Bảo quản
- Giữ Clindamycin-Hameln 150mg/ml ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Clindamycin-Hameln 150mg/ml trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Clindamycin-Hameln 150mg/ml khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Clindamycin-Hameln 150mg/ml như:
Fullgram Injection 600mg/4ml có thành phần chính là Clindamycin, được sản xuất bởi Samjin Pharmaceutical Co., Ltd, chỉ định điều trị viêm nhiễm khuẩn mức độ nặng.
Milrixa có thành phần chính là Clindamycin, được sản xuất bởi Samjin Pharmaceutical Co., Ltd, chỉ định điều trị viêm nhiễm khuẩn mức độ nặng.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Clindamycin-Hameln 150mg/ml được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Clindamycin–Hameln-150mg-ml&VN-21753-19
Hải Anh –
Sản phẩm có tem chống giả đầy đủ