Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Clindamycin EG 300mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco Việt Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-26425-17
Clindamycin EG 300mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Clindamycin EG 300mg có chứa thành phần:
- Clindamycin 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VD-26425-17
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Clindamycin EG 300mg
Cơ chế tác dụng
- Kháng sinh lincosamid Clindamycin có tác dụng ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
- Clindamycin hoạt động bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị ribosom 50S, gây rối loạn quá trình tổng hợp ribosom và dịch mã của vi khuẩn.
- Kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường nhân tạo.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu:
- Dung nạp Clindamycin nhanh qua đường uống.
- Cmax trong huyết thanh đạt được sau 0,75 giờ.
- Tỷ lệ hấp thu Clindamycin gần như hoàn toàn (90%).
Phân bố:
- Phân bố Clindamycin khắp các dịch cơ thể và mô (bao gồm xương).
- Tỷ lệ Clindamycin tương đối thấp trong dịch não tủy.
Chuyển hóa:
- Chuyển hóa Clindamycin chủ yếu bởi CYP3A4.
Thải trừ:
- T½ của Clindamycin: 144 phút.
- Khoảng 86% qua dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Còn lại qua nước tiểu 10%, qua phân 3.6% dưới dạng có hoạt tính.
Thuốc Clindamycin EG 300mg được chỉ định trong bệnh gì?
Clindamycin EG 300mg được chỉ định điều trị:
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
- Ái khí Gram dương
- Kỵ khí
- Cụ thể:
- Dự phòng viêm màng trong tim
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
- Nhiễm khuẩn ổ bụng
- Nhiễm khuẩn máu
- Nhiễm khuẩn nội tâm mạc
- Nhiễm khuẩn vùng kín
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Nhiễm khuẩn răng miệng
- Sốt rét (tham khảo hướng dẫn Bộ Y tế)
- Viêm não do toxoplasma ở người bị SIDA
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci ở người bị SIDA
- Vi khuẩn nhạy cảm:
- Mycoplasma hominis, B. disiens, B. melaninogenicus, Peptostreptococcus spp., M. mulleris, G. vaginalis, B. bivius và M. curtisil
Thuốc EG Clindamycin 300mg liều dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng: 1 viên/lần cách 6-8-12 giờ hoặc 2 viên/lần cứ 8-12 giờ.
- Liều điều trị cụ thể theo từng bệnh lý:
- Nhiễm liên cầu bêta tan huyết: 10 ngày.
- Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: 2 viên x 3 lần/24 giờ trong 10-14 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 1 viên/6 giờ hoặc 2 viên/8 giờ trong 21 ngày.
- Viêm amidan/viêm họng cấp do liên cầu: 1 viên x 2 lần/24 giờ trong 10 ngày.
- Sốt rét: Theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc: 2 viên trước phẫu thuật 1 giờ.
Trẻ em:
- Liều dùng: 8-25 mg/kg/ngày chia 3-4 lần.
- Liều điều trị cụ thể:
- Nhiễm liên cầu bêta tan huyết: 10 ngày.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc: 20 mg/kg trước phẫu thuật 1 giờ.
Đối tượng khác:
- Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, người suy gan, suy thận.
Cách dùng:
- Uống viên nang với một cốc nước đầy.
- Không dùng cho trẻ em chưa có khả năng nuốt trọn viên thuốc.
Không sử dụng thuốc Clindamycin EG 300mg trong trường hợp nào?
Thuốc Clindamycin EG chống chỉ định trong trường hợp dị ứng với Clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Clindamycin EG 300mg
Thận trọng
Phản ứng quá mẫn:
- Có thể xảy ra các biểu hiện trầm trọng như TEN, AGEP, SJS, DRESS.
- Dừng dùng Clindamycin EG 300mg và xử lý phù hợp nếu có dị ứng hoặc da nghiêm trọng.
Cần chẩn đoán và điều trị nếu có dấu hiệu tiêu chảy (có thể nguy hiểm đến tính mạng) sau khi sử dụng thuốc Clindamycin EG 300mg vì có thể là do viêm ruột kết giả mạc hoặc viêm ruột do Clostridium difficile.
Lưu ý khác:
- Clindamycin không dùng cho điều trị viêm màng não.
- Khi sử dụng Clindamycin EG 300mg trong thời gian dài, cần theo dõi công thức máu và chức năng gan, thận
- Clindamycin có thể làm gia tăng các loại nấm trong cơ thể.
- Clindamycin EG 300mg không nên dùng cho người không thể hấp thu galactose, thiếu lactase hoặc khó hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng không mong muốn
Tần suất | Hệ thống | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp (> 1/100) | Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Viêm đại tràng giả mạc |
Máu và hệ bạch huyết | Bạch cầu ưa eosin tăng | |
Hệ tiêu hóa | Đi ngoài lỏng nhiều lần | |
Da | Nổi sẩn đỏ trên da | |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hệ thần kinh | Mất hoặc thay đổi vị giác |
Hệ tiêu hóa | Nôn, buồn ói, đau tức bụng | |
Da | Mề đay | |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Viêm đại tràng do Clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo |
Máu và hệ bạch huyết | Giảm số lượng bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu, mất bạch cầu hạt | |
Hệ miễn dịch | Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, dị ứng | |
Hệ tiêu hóa | Viêm loét thực quản, vàng da | |
Da |
|
Tương tác thuốc
Thuốc/Dược chất | Tương tác | Hậu quả | Biện pháp xử lý |
Erythromycin | Tác dụng đối kháng | Giảm hiệu quả | Không dùng đồng thời |
Thuốc chẹn thần kinh cơ | Tăng tác dụng | Gây yếu cơ | Theo dõi và điều chỉnh liều lượng |
Chất ức chế CYP3A4 và CYP3A5 | Giảm độ thanh thải clindamycin | Tăng nguy cơ tác dụng phụ | Theo dõi nồng độ clindamycin |
Chất cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin) | Tăng độ thanh thải clindamycin | Giảm hiệu quả | Theo dõi nồng độ clindamycin |
Thuốc chống đông kháng vitamin K (như warfarin) | Tăng thời gian đông máu | Nguy cơ chảy máu | Theo dõi INR và điều chỉnh liều lượng |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Clindamycin có thể đi qua nhau thai và gây ảnh hưởng đến thai nhi.
- Chỉ sử dụng Clindamycin khi thật sự cần thiết và không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
- Hiện nay, vẫn còn thiếu dữ liệu về việc sử dụng Clindamycin trong ba tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
- Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú.
- Không nên sử dụng Clindamycin cho phụ nữ đang cho con bú.
- Nên ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng Clindamycin.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện:
- Nôn nao, trớ
- Đau vùng bụng
- Đi ngoài nhiều lần
Xử lý:
- Quan sát và xử lý các biểu hiện quá liều
- Lọc máu và màng bụng không hiệu quả trong việc loại bỏ Clindamycin khỏi cơ thể.
Thuốc Clindamycin EG 300mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Clindamycin EG 300mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Clindamycin EG 300mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Clindamycin EG 300mg như:
- Thuốc Dalacin C (giá 1.123.000đ/hộp) được sản xuất bởi Sanico N.V – BỈ, dùng để điều trị và phòng ngừa các bệnh: viêm màng tim, nhiễm khuẩn sau cấy ghép nội tạng, nhiễm khuẩn hô hấp, áp xe phổi, ổ bụng, nhiễm khuẩn máu, sốt trong nhiễm khuẩn sinh dục.
- Thuốc Lincomycin 500mg Domesco (giá 300.000đ/hộp) là kháng sinh kìm khuẩn thuộc nhóm lincosamid, được sản xuất bởi Domesco Việt Nam, dùng để điều trị các trường hợp nhiễm trùng nặng.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Clindamycin EG 300mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Hiệu quả cao trong điều trị nhiều loại vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn ái khí gram dương.
Khả năng xâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Dễ dàng sử dụng qua đường uống hoặc tiêm truyền. |
Việc sử dụng Clindamycin có thể dẫn đến tình trạng kháng thuốc, khiến vi khuẩn trở nên khó tiêu diệt hơn. |
Tài liệu tham khảo
- Marilyn N Bulloch, Jonathan T Baccas, Scott Arnold. (Thời gian phát hành). Clindamycin-induced hypersensitivity reaction. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26216470/
- D Zambrano. (Tháng 1-2 năm 1991). Clindamycin in the treatment of obstetric and gynecologic infections: a review. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2029726/
Hương –
Thuốc hiệu quả tốt, giao hàng nhanh