Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Claminat IMP 500mg/62.5mg có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-35196-21.
Claminat IMP 500mg/62.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi gói Claminat IMP 500mg/62.5mg chứa thành phần:
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg
- Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 62.5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-35196-21
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi x 12 gói
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Claminat IMP 500mg/62.5mg
Cơ chế tác dụng
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ β-lactam, cơ chế tác dụng là gắn vào các penicillin-binding proteins (PBPs) trên màng tế bào vi khuẩn và ức chế quá trình nối chéo peptide trong sinh tổng hợp peptidoglycan, dẫn đến suy yếu thành tế bào và cuối cùng là ly giải tế bào. Tuy nhiên, hiệu lực điều trị của amoxicillin có thể bị suy giảm khi vi khuẩn tiết ra các β-lactamase (enzym thủy phân vòng β-lactam) và làm mất hoạt tính của thuốc.
Acid clavulanic là một chất ức chế β-lactamase có nguồn gốc sinh học, chứa vòng β-lactam cho phép nó tiếp cận và gắn vào vị trí hoạt động của enzym β-lactamase, sự hình thành phức acyl-enzym dẫn tới bất hoạt enzym, nhờ đó bảo vệ amoxicillin khỏi bị thủy phân và mở rộng phổ tác dụng của tổ hợp amoxicillin–clavulanate đối với các chủng sản xuất β-lactamase.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và acid clavulanic được hấp thu qua đường tiêu hóa khi dùng đường uống. Amoxicillin có độ sinh khả dụng đường uống tương đối cao, acid clavulanic cũng được hấp thu tốt nhưng có độ sinh khả dụng trung bình.
Phân bố
Amoxicillin và acid clavulanic phân bố chủ yếu vào khoang dịch ngoại bào và các mô khác nhau, mức độ gắn protein huyết tương không cao và thuốc có khả năng xâm nhập vào dịch tại các ổ viêm.
Chuyển hóa
Amoxicillin trải qua chuyển hóa nội mô hạn chế, trong khi acid clavulanic bị chuyển hóa đáng kể hơn trước khi thải trừ.
Thải trừ
Cả amoxicillin và acid clavulanic được thải trừ chủ yếu qua thận.
Claminat IMP 500mg/62.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Claminat IMP 500mg/62.5mg Amoxicillin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên : viêm amidan tái phát, viêm xoang cấp hoặc mạn có bằng chứng vi khuẩn, viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm phổi do vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu — sinh dục: nhiễm trùng bàng quang, nhiễm trùng niệu đạo, viêm thận, bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ và bệnh lậu do
- mầm nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, bao gồm các nhiễm khuẩn da không có yếu tố nguy cơ kháng đa thuốc nặng.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương do vi khuẩn nhạy cảm.
- Các nhiễm khuẩn khác: nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau sinh, nhiễm khuẩn ổ bụng.

Liều dùng của thuốc Claminat IMP 500mg/62.5mg
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg : 2 gói/lần, 2-3 lần/ngày tùy tình trạng nhiễm khuẩn.
Trẻ em < 40kg : 40-80mg amoxicillin/kg/ngày, chia đều làm 3 lần.
Người cao tuổi : không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng của thuốc Claminat IMP 500mg/62.5mg
Hòa bột trong một lượng nước vừa đủ trước khi uống. Dùng ngay khi bắt đầu bữa ăn.
Liệu trình kháng sinh cần được xem xét lại nếu điều trị vượt quá 14 ngày.
Không sử dụng thuốc Claminat IMP 500mg/62.5mg trong trường hợp nào?
Không dùng Claminat IMP 500mg/62.5mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan liên quan tới việc dùng amoxicillin hay clavulanate.
Bệnh nhân nghi ngờ hoặc đang tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Claminat IMP 500mg/62.5mg
Thận trọng
Có nguy cơ tổn thương gan dạng ứ mật/viêm gan, theo dõi triệu chứng hướng gan (vàng da, ngứa, nước tiểu sẫm) và chức năng gan, ngừng thuốc nếu có bằng chứng tổn thương gan nặng.
Điều chỉnh liều ở suy giảm chức năng thận.
Chống chỉ định cho người có tiền sử sốc phản vệ hoặc quá mẫn nghiêm trọng với penicillin, nếu xuất hiện phù mặt, họng, khó thở hoặc tụt huyết áp, ngưng thuốc và xử trí cấp cứu.
Nguy cơ viêm đại tràng giả mạc (Clostridioides difficile): cảnh giác khi có tiêu chảy nặng và kéo dài, ngưng thuốc và làm xét nghiệm, điều trị nếu nghi ngờ.
Tránh dùng kéo dài hoặc không cần thiết để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn kháng thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp : tiêu chảy, phân lỏng, ngứa.
Ít gặp : tăng men gan, viêm gan hoặc vàng da ứ mật, tăng eosin (bạch cầu ưa acid), rối loạn tiêu hóa (nôn), phát ban da.
Hiếm gặp : phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens–Johnson, viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm thận kẽ.
Tương tác
Khi phối hợp amoxicillin–clavulanate với warfarin có thể làm tăng chỉ số INR hay nguy cơ chảy máu, do vậy cần thận trọng, theo dõi INR chặt chẽ khi khởi trị, thay đổi liều warfarin nếu cần và đánh giá chảy máu lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và cho con bú. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Curam 625mg được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, viêm tai giữa cấp hoặc đợt cấp trong viêm phế quản mạn.
- Thuốc Betamox ES điều trị viêm tai giữa, viêm Amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi…
Tài liệu tham khảo
López-Agudelo, V. A., Gómez-Ríos, D., & Ramirez-Malule, H. (2021). Clavulanic Acid Production by Streptomyces clavuligerus: Insights from Systems Biology, Strain Engineering, and Downstream Processing. Truy cập ngày 21/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33477401/
lan –
Được dược sĩ tư vấn rõ ràng