Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Claminat IMP 250/31.25 có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110176425.
Claminat IMP 250/31.25 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi gói Claminat IMP 250/31.25 chứa thành phần:
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 250mg
- Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 31.25mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: 893110176425
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi x 12 gói
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Claminat IMP 250/31.25
Cơ chế tác dụng
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm β-lactam, liên kết với các penicillin-binding proteins (PBPs) trên màng tế bào vi khuẩn và ức chế phản ứng nối chéo peptide trong sinh tổng hợp peptidoglycan, làm suy yếu thành tế bào và gây ly giải tế bào. Tuy nhiên, khả năng điều trị của amoxicillin có thể bị giảm do nhiều vi khuẩn tiết β-lactamase, các enzyme này thủy phân vòng β-lactam khiến amoxicillin mất hoạt tính.
Acid clavulanic là một chất ức chế β-lactamase có nguồn gốc sinh học, cấu trúc chứa vòng β-lactam cho phép nó gắn vào vị trí hoạt động của β-lactamase và bất hoạt enzym, từ đó bảo vệ amoxicillin khỏi bị thủy phân và mở rộng phổ tác dụng.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và clavulanic acid hấp thu tốt khi dùng đường uống.
Phân bố
Cả hai phân bố chủ yếu vào dịch ngoại bào và nhiều mô, có thể thâm nhập vào các dịch như dịch tai giữa và dịch mô viêm.
Chuyển hóa
Amoxicillin chuyển hóa hạn chế và phần lớn được đào thải dưới dạng không đổi, clavulanic acid bị chuyển hóa nhiều hơn so với amoxicillin.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
Claminat IMP 250/31.25 được chỉ định trong bệnh gì?
Claminat IMP 250/31.25 Amoxicillin được chỉ định trong :
- Nhiễm khuẩn tai — mũi — họng: viêm amiđan, viêm xoang cấp và mạn tính, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mãn tính có bội nhiễm, viêm phổi cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu — sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm tủy xương): có thể được sử dụng trong những trường hợp phù hợp với kết quả nuôi cấy và hướng dẫn điều trị, tùy đánh giá lâm sàng.
- Nhiễm khuẩn nha khoa : áp xe ổ răng.

Liều dùng của thuốc Claminat IMP 250/31.25
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg : 1000mg amoxicillin/lần, 2-3 lần/ngày tùy chỉ định lâm sàng.
Trẻ em < 40kg : 40-80mg amoxicillin/kg/ngày, chia đều làm 3 lần.
Người cao tuổi : không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng của thuốc Claminat IMP 250/31.25
Hòa bột trong một lượng nước vừa đủ trước khi uống. Dùng ngay khi bắt đầu bữa ăn.
Liệu trình kháng sinh cần được xem xét lại nếu điều trị vượt quá 14 ngày.
Không sử dụng thuốc Claminat IMP 250/31.25 trong trường hợp nào?
Không dùng Claminat IMP 250/31.25 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan liên quan tới việc dùng amoxicillin hay clavulanate.
Bệnh nhân nghi ngờ hoặc đang tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Claminat IMP 250/31.25
Thận trọng
Amoxicillin, clavulanate có thể gây nguy cơ gây tổn thương gan dạng ứ mật; cần theo dõi các triệu chứng hướng gan (vàng da, ngứa, mệt mỏi) và xét nghiệm chức năng gan (AST/ALT, bilirubin).
Vì amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin và theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị.
Tránh dùng thuốc cho người có tiền sử sốc phản vệ với penicillin.
Nếu xuất hiện phù mặt/họng, khó thở, phát ban toàn thân hoặc các dấu hiệu phản vệ, ngưng thuốc ngay và xử trí cấp cứu.
Điều trị kéo dài làm tăng nguy cơ chọn lọc vi khuẩn kháng thuốc và tăng nguy cơ viêm đại tràng giả mạc do Clostridioides difficile.
Tác dụng phụ
Thường gặp : tiêu chảy, phân lỏng, ngứa.
Ít gặp : tăng men gan, viêm gan hoặc vàng da ứ mật, tăng eosin (bạch cầu ưa acid), rối loạn tiêu hóa (nôn), phát ban da.
Hiếm gặp : phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens–Johnson, viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm thận kẽ.
Tương tác
Có báo cáo tăng INR/nguy cơ chảy máu khi phối hợp amoxicillin–clavulanate với warfarin; do vậy cần thận trọng, theo dõi INR chặt chẽ khi khởi trị, thay đổi liều warfarin nếu cần và đánh giá chảy máu lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai và cho con bú. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Curam 625mg được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, viêm tai giữa cấp hoặc đợt cấp trong viêm phế quản mạn.
- Thuốc Betamox ES điều trị viêm tai giữa, viêm Amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi…
Tài liệu tham khảo
López-Agudelo, V. A., Gómez-Ríos, D., & Ramirez-Malule, H. (2021). Clavulanic Acid Production by Streptomyces clavuligerus: Insights from Systems Biology, Strain Engineering, and Downstream Processing. Truy cập ngày 14/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33477401/
Tuan –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết