Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc CKDTacroBell 0.5mg được sản xuất bởi Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 880114133024
CKDTacroBell 0.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên CKDTacroBell 0.5mg chứa 0,5mg Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrat) và các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 880114133024
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hàn Quốc
Tác dụng của thuốc CKDTacroBell 0.5mg
Cơ chế tác dụng
Tacrolimus hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình hoạt hóa của tế bào lympho T, loại tế bào đóng vai trò trung tâm trong phản ứng miễn dịch. Cụ thể, tacrolimus gắn kết với một protein nội bào gọi là FKBP-12, tạo thành một phức hợp ức chế hoạt động của một enzyme calcineurin.
Enzyme này đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt các gen mã hóa cho các phân tử gây viêm. Khi bị ức chế, calcineurin không thể thực hiện chức năng của mình, dẫn đến việc ngăn cản tế bào lympho T sản sinh ra các chất trung gian gây viêm và kích hoạt phản ứng đào thải. Nhờ đó, Tacrolimus kéo dài tuổi thọ của các cơ quan ghép.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
- Sinh khả dụng đường uống: 20-25%
- Thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax): 1-3 giờ
- Ảnh hưởng của thức ăn: Giảm tốc độ và mức độ hấp thu
Phân bố
- Liên kết protein huyết tương: >98.8%
- Gắn kết chủ yếu với albumin và alpha1-acid glycoprotein, với ái lực cao với hồng cầu
- Thể tích phân bố: Khoảng 1300 lít (huyết tương), 47.6 lít (máu toàn phần)
Chuyển hóa: Chủ yếu bởi Cytochrome P450-3A4
Thải trừ
- Đường thải trừ chính: Phân (92,6%), nước tiểu (2,3%)
- Thời gian bán hủy: Khoảng 43 giờ (người khỏe mạnh), 11.7-15.6 giờ (bệnh nhân ghép)
Thuốc CKDTacroBell 0.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc CKDTacroBell 0.5mg được chỉ định để ngăn ngừa cơ thể đào thải các cơ quan ghép như gan và thận. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị tình trạng đào thải ghép khi các phương pháp khác không hiệu quả. Thuốc thường được kết hợp với corticosteroid để tăng cường hiệu quả.
Liều dùng của thuốc CKDTacroBell 0.5mg
Cách dùng
- Chia liều uống làm 2 lần/ngày (sáng và tối).
- Uống khi bụng rỗng (ít nhất 1 giờ trước hoặc 2-3 giờ sau ăn).
Liều dùng:
Chỉ định | Người lớn | Trẻ em |
Phòng thải ghép gan | 0.10-0.20 mg/kg/ngày, chia 2 lần | 0.30 mg/kg/ngày, chia 2 lần |
Phòng thải ghép thận | 0.20-0.30 mg/kg/ngày, chia 2 lần | 0.30 mg/kg/ngày, chia 2 lần |
Phòng thải ghép tim | 0.075 mg/kg/ngày, chia 2 lần | 0.30 mg/kg/ngày, chia 2 lần |
Điều trị thải ghép | 0.15 mg/kg/ngày, chia 2 lần | 0.20-0.30 mg/kg/ngày, chia 2 lần |
Theo dõi liều:
- Nồng độ tối thiểu trong máu:
- Ghép gan: 5-20 ng/ml.
- Ghép thận, tim: 10-20 ng/ml.
- Xác định nồng độ máu trước liều kế tiếp, tối thiểu 2 lần/tuần trong giai đoạn sớm sau ghép.
Điều chỉnh liều
- Giảm liều sau ghép nếu cải thiện tình trạng lâm sàng.
- Thay đổi dược động học cần điều chỉnh theo đáp ứng bệnh nhân.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
- Suy gan: Cần giảm liều để duy trì nồng độ mục tiêu.
- Trẻ em: Thường cần liều cao hơn người lớn (1.25-2 lần).
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Chuyển đổi thuốc: Từ ciclosporin sang tacrolimus: Bắt đầu sau 12-24 giờ ngừng ciclosporin, theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu.
Không sử dụng thuốc CKDTacroBell 0.5mg trong trường hợp nào?
Không sử dụng thuốc CKDTacroBell 0.5mg nếu bạn dị ứng với Tacrolimus.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc CKDTacroBell 0.5mg
Thận trọng
Sử dụng CKDTacroBell 0.5mg (Tacrolimus) có thể gây tăng đường huyết, cần theo dõi và điều trị khi cần thiết.
Độc tính thận và thần kinh: Thuốc CKDTacroBell 0.5mg có thể gây độc thận (tăng creatinin, giảm lượng nước tiểu) và độc thần kinh (run, đau đầu, thay đổi vận động, tâm thần, giác quan). Cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân suy thận và điều chỉnh liều hoặc đổi thuốc khi cần.
Không dùng đồng thời Tacrolimus và Cyclosporine; nên ngừng thuốc này ít nhất 24 giờ trước khi bắt đầu thuốc kia để tránh độc tính thận.
Tăng kali huyết: Cần kiểm soát nồng độ kali và tránh dùng thuốc lợi niệu giữ kali.
Nguy cơ ung thư: Tăng nguy cơ phát triển u lympho và ung thư da do ức chế miễn dịch kéo dài, đặc biệt ở trẻ em nhiễm Epstein-Barr virus.
Tăng huyết áp: Thường gặp tăng huyết áp mức độ nhẹ, có thể kiểm soát bằng thuốc chống tăng huyết áp thông thường.
Phì đại cơ tim: Đã được báo cáo, thường hồi phục sau khi giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Lời khuyên cho bệnh nhân: Cần xét nghiệm định kỳ creatinin, kali, đường huyết lúc đói và tuân thủ hướng dẫn điều trị. Báo cáo ngay các triệu chứng bất thường, đặc biệt khi có dấu hiệu tiểu đường.
Xét nghiệm: Định kỳ đánh giá chức năng thận, gan, và các chỉ số chuyển hóa để đảm bảo an toàn.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng đường huyết | Giảm magnesi, phosphate, kali, calci, natri huyết; tăng acid uric, lipid, cholesterol, triglyceride; chán ăn | Đường máu hạ, giảm protein huyết, mất nước, tăng phosphat máu | ||
Cơ xương khớp | Đau khớp, đau lưng, co cứng cơ | Bệnh lý khớp | |||
Da và mô dưới da | Nổi ban, ngứa, tóc rụng, tăng tiết mồ hôi, trứng cá | Viêm da, nhạy cảm ánh sáng | Hội chứng Lyell | Hội chứng Stevens-Johnson | |
Gan mật | Men gan và chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan | Huyết khối động mạch gan | Suy gan, hẹp ống mật | ||
Máu và bạch huyết | Bạch cầu/tiểu cầu giảm, bạch cầu tăng, bất thường hồng cầu, chảy máu, rối loạn mạch máu ngoại biên, thiếu máu | Bệnh lý đông máu, giảm toàn bộ tế bào máu, tắc mạch tĩnh mạch sâu, sốc, giảm bạch cầu đa nhân trung tính | Thiếu máu tan huyết vi mạch do tiểu cầu giảm, giảm prothrombin máu | ||
Miễn dịch | Phản ứng dị ứng và phản vệ | ||||
Hô hấp | Khó thở, viêm họng, ho | Hen, rối loạn đường hô hấp, suy hô hấp | Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp | ||
Khối u và tăng sinh | Tăng nguy cơ khối u ác tính và lành tính, bao gồm rối loạn tăng sinh tế bào lympho do EBV, u ác tính ở da | ||||
Mắt | Nhìn mờ, sợ ánh sáng | Đục thủy tinh thể | Mù | ||
Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Tăng nguy cơ nhiễm trùng (virus, vi khuẩn, nấm, động vật đơn bào), bệnh than do virus BK, bệnh não chất trắng do virus JC | ||||
Sinh dục | Rong kinh, xuất huyết tử cung | ||||
Tai và mê đạo | Ù tai | Giảm mẫn cảm âm thanh | Điếc thần kinh cảm giác | Giảm thính giác | |
Tâm thần | Mất ngủ | Lo âu, lú lẫn, mất định hướng, trầm cảm, rối loạn khí sắc, ác mộng, ảo giác | Rối loạn tâm thần | ||
Thần kinh | Run, nhức đầu | Co giật, rối loạn ý thức, dị cảm, chóng mặt, giảm kỹ năng viết | Hôn mê, xuất huyết não, tai biến, liệt, bệnh não, quên | Tăng trương lực | Nhược cơ |
Thận và tiết niệu | Suy thận | Suy thận cấp, thiểu niệu, bệnh thận do nhiễm độc | Hội chứng urê huyết do tan huyết, rậm lông | Viêm bàng quang xuất huyết | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | Loét tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, táo bón, đầy hơi | Viêm tụy, trào ngược dạ dày-thực quản, tắc ruột | Bán tắc ruột, u nang giả tụy | |
Tim mạch | Tăng huyết áp | Bệnh tim thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh | Loạn nhịp thất, suy tim, bệnh cơ tim, đánh trống ngực | Tràn dịch màng ngoài tim | Siêu âm tim bất thường |
Toàn thân | Sốt, phù, đau và khó chịu | Suy đa tạng, bệnh giống cúm, giảm cân | Tăng mô mỡ | ||
Tổn thương và biến chứng | Rối loạn chức năng cơ quan ghép nguyên phát |
Tương tác thuốc
Thuốc/Chất | Tác động |
Amphotericin B, NSAID, Ganciclovir, Aminoglycosid, Ibuprofen, Vancomycin) | Tăng độc tính với thận khi kết hợp với Tacrolimus |
Chất cảm ứng CYP3A4 (Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, St. John’s Wort, Rifampicin) | Giảm nồng độ Tacrolimus trong máu. |
Chất ức chế CYP3A4 (Diltiazem, Erythromycin, Fluconazole, Letoconazole, Ritonavir) | Tăng nồng độ Tacrolimus trong máu |
Cyclosporin | Tăng thời gian bán hủy và độc tính thận khi dùng đồng thời |
Nước bưởi | Tăng nồng độ Tacrolimus trong máu |
Statin | Hiện không có nhiều dữ liệu về thay đổi dược động học khi dùng chung với Tacrolimus |
Thuốc gắn protein huyết tương cao (chống đông dạng uống, trị tiểu đường dạng uống) | Có thể xảy ra tương tác với Tacrolimus |
Thuốc lợi tiểu giữ kali (Amilorid, Spironolacton, Triamteren) | Làm tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Thuốc tránh thai gốc steroid | Giảm độ thanh thải, tăng nồng độ hormone |
Vaccin sống giảm độc lực | Hiệu quả tiêm chủng giảm |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Nguy cơ đối với thai nhi: Dữ liệu hiện tại về tác dụng của Tacrolimus lên thai nhi còn hạn chế. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc CKDTacroBell 0.5mg có thể gây hại cho thai nhi.
Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh: Tacrolimus có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây ra một số tác dụng phụ cho trẻ sơ sinh như sinh non, tăng kali huyết.
Quá liều và xử trí
Thông thường, các triệu chứng quá liều cấp (gấp 30 lần khuyến cáo) Tacrolimus sẽ được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Điều trị:
- Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Tacrolimus.
- Tacrolimus khó thẩm tách qua thận do khả năng gắn kết cao với protein huyết tương.
- Việc sử dụng than hoạt đường uống để điều trị quá liều Tacrolimus chưa có đủ bằng chứng để khuyến cáo.
Thuốc CKDTacroBell 0.5mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc CKDTacroBell 0.5mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc CKDTacroBell 0.5mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc CKDTacroBell 0.5mg như:
Thuốc Hikimel do Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) sản xuất, có giá khoảng 2.000.000đ/hộp, chứa thành phần chính Tacrolimus 1mg, giúp điều trị ung thư và ức chế miễn dịch, đặc biệt được chỉ định cho bệnh nhân ghép nội tạng như gan, thận, tim có nguy cơ thải ghép.
Thuốc Prograf 1mg (Astellas Ireland Co., Ltd, khoảng 1.200.000 VNĐ/hộp), chứa thành phần chính Tacrolimus 1mg, giúp ức chế miễn dịch, được chỉ định phòng ngừa đào thải khi ghép thận, gan và điều trị thải ghép dị sinh kháng với các thuốc ức chế miễn dịch khác.
Tài liệu tham khảo
- Haley M Gonzales, John W McGillicuddy, Vinayak Rohan, Jessica L Chandler, Satish N Nadig, Derek A Dubay, David J Taber. (Ngày 17 tháng 6 năm 2020). A comprehensive review of the impact of tacrolimus intrapatient variability on clinical outcomes in kidney transplantation. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32406604/
- Michele Vicari-Christensen, Suzanne Repper, Sharon Basile, Danella Young. (Tháng 9 năm 2009). Tacrolimus: review of pharmacokinetics, pharmacodynamics, and pharmacogenetics to facilitate practitioners’ understanding and offer strategies for educating patients and promoting adherence. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2025, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19813492/
Long –
Tôi rất hài lòng với hiệu quả của Mycokem tablets 500mg,i giảm thiểu các triệu chứng khó chịu sau khi ghép thận