Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc CKDCIPOL-N 100mg được sản xuất bởi SUHEUNG CO, LTD- Hàn Quốc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18192-14
CKDCIPOL-N 100mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên CKDCIPOL-N 100mg chứa:
Hoạt chất: Cyclosporin 100mg dạng vi nhũ tương.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang mềm.
Trình bày
SĐK: VN-18192-14.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 viên.
Xuất xứ: Hàn Quốc.
Tác dụng của thuốc
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất Cyclosporin là một sản phẩm do nấm chuyển hóa thành, có hoạt tính giảm miễn dịch mạnh. Cyclosporin độc hại rõ rệt đối với thận nhưng hầu như không độc hại với tủy. Hoạt chất này được sử dụng trong ghép các mô và cơ quan với mục đích dự phòng bệnh do mảnh ghép gây ra cho người nhận và dự phòng loại bỏ mảnh ghép sau khi ghép các mô cơ quan như: tủy xương, thận, gan, tụy, tim và tim – phổi.
Cyclosporin hoạt động theo 2 cơ chế:
Tác động ở pha G0 và G1 của chu kỳ tế bào lympho với khả năng ức chế đặc hiệu, có hồi phục các tế bào lympho có khả năng miễn dịch.
Ức chế giải phóng và sản xuất các lymphokin (chủ yếu interleukin – 2).
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống 1,3 -4 giờ thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Đặc điểm về hấp thu của dạng uống và dạng vi nhũ tương được trình bày như sau:
Cyclosporin | Đặc điểm |
Dạng uống | Hấp thu chậm và không hoàn toàn. Sinh khả dụng chỉ khoảng 20 – 50%. Thức ăn có nhiều chất béo làm chậm hấp thu. |
Dạng vi nhũ tương | Sinh khả dụng lớn hơn. Thức ăn chứa nhiều chất béo không ảnh hưởng đến hấp thu. |
Thể tích phân bố biểu kiến của Cyclosporin khá lớn (13 lít/kg). Trong máu toàn phần có:
- 50 – 60% cyclosporin tích lũy ở hồng cầu.
- 10 – 20% lượng thuốc kết hợp với bạch cầu trong tuần hoàn.
- Còn lại kết hợp với protein huyết tương.
Thời gian bán thải khoảng 6 giờ. Phần lớn Cyclosporin chuyển hóa ở gan thành hơn 30 sản phẩm chuyển hóa. Chỉ khoảng 6% Cyclosporin và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu còn lại chủ yếu bài tiết qua mật vào phân.
Thuốc CKDCIPOL-N 100mg được chỉ định trong bệnh gì?
Chỉ định | Trường hợp cụ thể | |
Trong ghép tạng | Ghép tạng đặc | Sau khi ghép cùng loại các tạng (thận, gan, tim, phổi, tim-phổi hoặc tụy-tạng) để ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép. Dùng cho bệnh nhân đã sử dụng những thuốc ức chế miễn dịch khác để điều trị thải loại mảnh ghép. |
Ghép tủy xương | Dùng sau khi ghép tủy xương để ngăn ngừa sự thải mảnh ghép. Bệnh GVHD-mảnh ghép chống lại vật chủ. |
|
Trong các bệnh không ghép tạng | Viêm màng bồ đào nội sinh | Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc ở phía sau đe dọa thị giác mà không nhiễm khuẩn ở bệnh nhân đã thất bại với phương pháp điều trị cũ hoặc bị tác dụng phụ. Điều trị viêm màng bồ đào Behcet kèm theo những cơn viêm nhắc lại. |
Hội chứng thận hư | Người lớn và trẻ em mắc thận hư phụ thuộc steroid và kháng steroid ở do các bệnh ở cầu thận. Dùng với mục đích làm giảm bệnh và duy trì ổn định bệnh. Cũng có thể dùng để duy trì sự thuyên giảm do điều trị bằng steroid, cho phép ngừng dùng steroid. |
|
Viêm khớp dạng thấp | Các trường hợp viêm nghiêm trọng, đang hoạt động. | |
Bệnh vảy nến | Điều trị bệnh vảy nến nghiêm trọng ở bệnh nhân mà phương pháp điều trị thông thường không có tác dụng. | |
Viêm da cơ địa | Cần đến điều trị toàn thân đối với viêm da cơ địa nghiêm trọng. |
Liều dùng của thuốc CKDCIPOL-N 100mg
Khi uống cần nuốt cả nang thuốc. Nên uống cùng với bữa ăn và tránh dùng cùng với nước ép bưởi.
Căn cứ vào nồng độ cyclosporin trong máu hoặc huyết tương để xác định liều. Trong ngày, nên uống theo một thời gian biểu ổn định.
Ghép tạng
Ghép tạng đặc
- Liều 10-15 mg/kg trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật, chia 2 lần. Sau đó, duy trì hàng ngày trong 1-2 tuần sau phẫu thuật. Giảm liều dần dần theo đúng với nồng độ của thuốc trong máu cho tới khi liếu duy trì đạt khoảng 2-6 mg/kg, chia 2 lần dùng trong ngày.
- Có thể dùng liều thấp hơn nếu dùng đồng thời với các chất ức chế miễn dịch khác (ví dụ khởi đầu 3-6 mg/kg, chia 2 lần).
- Có thể truyền tĩnh mạch ở người không dung nạp cyclosporine uống với liều bằng khoảng 1/3 liều uống, trong 2-6 giờ hoặc lâu hơn. Khi người bệnh có thể dung nạp thuốc uống, phải ngừng truyền tĩnh mạch ngay và chuyển sang dùng dạng uống càng sớm càng tốt.
Ghép tủy xương
Từ ngày trước khi ghép cho tới 2 tuần sau phẫu thuật, uống 12,5 -15 mg/kg mỗi ngày. Trong 3-6 tháng sau đó, uống 12,5 mg/kg mỗi ngày rồi giảm dần liều uống (có thể dùng cho tới 1 năm sau khi ghép).
Các trường hợp không ghép tạng
Viêm màng bồ đào nội sinh
- Uống mỗi ngày 5 mg/kg, chia 2 lần cho tới khi giảm viêm, màng bồ đào hoạt động và cải thiện thị lực. Trong trường hợp nếu kháng lại, có thể tăng liều lên 7 mg/kg/ngày trong thời gian nhất định.
- Chỉ dùng riêng CKDCIPOL-N chưa kiểm soát được đầy đủ tình trạng bệnh vì vậy có thể dùng thêm corticoid toàn thân với liều 0,2-0,6 mg/kg prednisone hàng ngày hoặc tương đương.
- Cần giảm liều dần dần cho tới liều thấp nhất có tác dụng để điều trị duy trì (không vượt quá 5 mg/kg/ngày) trong thời kỳ lui bệnh.
Hội chứng thận hư
- Để làm giảm bệnh, liều khuyến cáo là 5 mg/kg (với người lớn) và 6 mg/kg (với trẻ em) mỗi ngày, chia 2 lần uống, khi chức năng thận bình thường, trừ khi có protein-niệu. Nếu suy chức năng thận, liều khởi đầu mỗi ngày không nên lớn hơn 2,5 mg/kg/ngày.
- Nên phối hợp với corticoid đường uống để có hiệu quả tốt hơn.
- Ngừng dùng thuốc nếu sau 3 tháng điều trị mà không có cải thiện.
- Điều chỉnh liều tùy từng cá thể, không dùng vượt quá 5 mg/kg/ngày (ở người lớn) và 6 mg/kg/ngày (ở trẻ em).
Cần giảm liều dần dần cho tới liều thấp nhất có tác dụng để điều trị duy trì.
Viêm khớp dạng thấp
- Liều khuyến cáo mỗi ngày là 3 mg/kg trong 6 tuần điều trị đầu tiên, dùng 2 lần/ ngày. Có thể tăng dần liều khi độ dung nạp cho phép nếu vẫn chưa đủ hiệu lực, không được dùng quá 5 mg/kg mỗi ngày. Có thể cần kéo dài điều trị tới 12 tuần để đạt được hiệu lực hoàn hảo.
- Liều duy trì căn cứ vào từng cá thể và độ dung nạp của từng người.
- Có thể dùng cùng với liều thấp corticoid và/hoặc thuốc chống viêm không steroid hoặc liều thấp methotrexat (dùng từng tuần lễ) ở bệnh nhân không có đáp ứng đầy đủ nếu chỉ dùng riêng methotrexat và dùng trước hết 2,5 mg/kg CKDCIPOL-N, chia 2 lần/ngày, tăng liều khi độ dung nạp cho phép.
Bệnh vảy nến
Điều trị theo từng cá thể.
- Để giúp làm thuyên giảm bệnh, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/kg/ngày, uống 2 lần. Có thể tăng dần liều hàng ngày, nhưng không được vượt quá 5 mg/kg nếu sau 1 tháng chưa có cải thiện bệnh. Bệnh nhân mà không đáp ứng với các tổn thương vảy nến trong 6 tuần dùng 5 mg/kg/ngày hoặc với bệnh nhân có liều hiệu lực không tương hợp với các chỉ dẫn đã quy định về độ an toàn thì cần ngừng điều trị.
- Khởi đầu 5 mg/kg/ngày được chứng minh là đúng với bệnh nhân mà điều kiện đòi hỏi cải thiện nhanh. Có thể ngừng dùng thuốc khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, nếu tái phát thì bắt đầu lại với liều có hiệu lực trước đó. Điều trị duy trì tiếp tục có thể cần thiết với một số bệnh nhân.
- Liều điều trị duy trì cần điều chỉnh theo cá thể với mức liều thấp nhất có hiệu lực và không nên vượt quá 5 mg/kg/ngày.
Viêm da cơ địa
Điều trị theo từng cá thể. Khoảng liều khuyến cáo là 2,5-5 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Liều hàng ngày nên tăng nhanh tới tối đa là 5 mg/kg nếu liều khởi đầu mỗi ngày 2,5 mg/kg không đạt đáp ứng mong muốn trong 2 tuần điều trị. Trong các trường hợp nghiêm trọng, nếu dùng liều khởi đầu mỗi ngày là 5 mg/kg thì sự kiểm soát nhanh và đầy đủ của bệnh này sẽ dễ đạt hơn. Giảm dần liều khi đã đạt đáp ứng mong muốn và ngừng dùng thuốc nếu có thể. Dùng một liệu trình tiếp tục của Cyclosporin để tránh tái phát.
Không sử dụng thuốc CKDCIPOL-N 100mg trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với Cyclosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh viêm khớp dạng thấp và bệnh vảy nến mà chức năng thận không bình thường.
- Tăng huyết áp không kiểm soát hoặc các bệnh ác tính.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc CKDCIPOL-N 100mg
Thận trọng
- Cyclosporin cần được sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm. Khi bắt đầu điều trị hoặc mỗi khi có thay đổi lớn trong liệu pháp điều trị phải được thực hiện trong bệnh viện có trang bị phương tiện xét nghiệm và hồi sức đầy đủ.
- Không nên dùng Cyclosporin cùng với những thuốc giảm miễn dịch vì tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và u lympho. Chỉ truyền tĩnh mạch Cyclosporin cho người bệnh không dung nạp dạng thuốc uống để tránh phản vệ và theo dõi hiện tượng dị ứng ở người được truyền. Khi truyền tĩnh mạch Cyclosporin, chuẩn bị sẵn sàng phương tiện trợ hô hấp, các biện pháp hồi sức và các thuốc điều trị phản vệ.
- Khi cần thiết phải điều chỉnh liều để tránh ngộ độc do nồng độ thuốc cao trong máu hoặc huyết tương, hoặc dự phòng sự thải loại mảnh ghép có thể xảy ra do nồng độ thuốc thấp. Ở những người được ghép gan đóng loại thì việc theo dõi nồng độ Cyclosporin trong máu hoặc huyết tương rất quan trọng, vì sự hấp thu thuốc ở những người này có thể thất thường.
Tác dụng phụ
Tác dụng gây độc với thận là ADR thường gặp và quan trọng nhất về mặt lâm sàng của thuốc.
Ngoài ra, còn có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau:
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan và biểu hiện |
Thường gặp | Tim mạch: Tăng huyết áp. |
Da: Rậm lông, trứng cá. | |
Tiêu hóa: Phì đại lợi, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn. | |
Thần kinh – cơ và xương: Run, co cứng cơ chân. | |
Thận: Độc hại thận. | |
Hệ thần kinh trung ương: Co giật, nhức đầu | |
Ít gặp | Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng. |
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm magnesi huyết, tăng acid uric huyết. | |
Tiêu hóa: Viêm tụy. | |
Gan: Độc hại gan. | |
Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, dị cảm. | |
Hô hấp: Suy hô hấp, viêm xoang. | |
Khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, phản vệ, và nhạy cảm với các mức cực độ về nhiệt độ. |
Tương tác
Nồng độ Cyclosporin có thể thay đổi do thuốc hoặc thức ăn tác dụng trên cytochrom P450 3A (CYP 3A) ở gan.
Thuốc tương tác với Cyclosporin | Tác động |
Carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid | Làm giảm nồng độ Cyclosporin. |
Azithromycin, clarithromycin, diltiazem, itraconazol erythromycin, fluconazol, ketoconazol, nicardipin, verapamil | Làm tăng nồng độ Cyclosporin. |
Aminoglyco- sid, amphotericin B, acyclovir | Làm tăng tác dụng độc hại thận của Cyclosporin. |
Lovastatin | Dùng đồng thời với Cyclosporin có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn như: tiêu hủy cơ vân, viêm cơ, đau cơ, suy thận cấp. |
Nifedipin | Tăng nguy cơ sản lợi khi dùng đồng thời với Cyclosporin. |
Thuốc ức chế miễn dịch khác | Làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và u lympho. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Cyclosporin qua được nhau thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Cyclosporin cho phụ nữ mang thai vì vậy chỉ sử dụng Cyclosporin trong thời kì mang thai khi cân nhắc lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Cyclosporin vào được trong sữa vì vậy có thể gây ra tác hại bất lợi đối với trẻ. Khi người mẹ đang dùng Cyclosporin cần tránh không cho con bú.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng
Quá liều Cyclosporin có thể gây những tác dụng không mong muốn thường gặp ở mức độ nặng hơn. Độc với gan và độc với thận có thể xảy ra nhưng có thể hết sau khi thuốc thải trừ hoặc ngừng sử dụng thuốc.
Điều trị
Khi quá liều uống cấp tính cần gây nôn để làm sạch dạ dày. Cho đến 2 giờ sau khi uống biện pháp gây nôn có thể có ích.
Có thể rửa dạ dày nếu có sẵn phương tiện khi người bệnh hôn mê, có cơn động kinh hoặc mất phản xạ hầu để phòng tránh người bệnh hít phải chất thải trừ dạ dày. Tiến hành điều trị triệu chứng, hồi sức. Ngừng thuốc trong vài ngày hoặc bắt đầu điều trị với Cyclosporin cách ngày cho tới khi người bệnh ổn định khi xảy ra quá liều Cyclosporin.
Thuốc CKDCIPOL-N 100mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc CKDCIPOL-N 100mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Ckdmyrept Tab. 500mg được sản xuất bởi công ty dược phẩm Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp – Hàn Quốc chứa Mycophenolate mofetil 500mg có dạng bào chế là viên nén bao phim. Thuốc được chỉ định sử dụng kết hợp với Cyclosporine va Corticosteroid để dự phòng hiện tượng thải ghép cấp tính, thải ghép lần đầu, đáp ứng kém ở những bệnh nhân ghép gan không cùng huyết thống, ghép thận, ghép tim. Thuốc có giá khoảng 4.900.000 đồng/ 1 hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Ckdcipol N 25 được sản xuất bởi Công ty Suheung Capsule Co., Ltd – HÀN QUỐC chứa Cyclosporin 25mg. Thuốc được bào chế dưới viên nang mềm và được bán với giá 600.000 đồng/ hộp 10 vỉ x 5 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Cyclosporin là một thuôc ức chế miễn dịch mạnh hay được sử dụng để ngăn chặn sự đào thải của các cơ quan cấy ghép và điều trị các bệnh có nguồn gốc tự miễn dịch. | Tác dụng phụ hay gặp nhất của thuốc là gây độc với thận. |
Cyclosporin ức chế miễn dịch mạnh nhưng hầu như không gây độc cho tủy. | |
CKDCIPOL-N 100mg chứa Cyclosporin được bào chế dưới dạng vi nhũ tương có ưu điểm là: sinh khả dụng lớn hơn dạng uống và thức ăn chứa nhiều chất béo không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Richard J. Ptachcinski và cộng sự (Thời gian phát hành ngày 04 tháng 11 năm 2012). Clinical pharmacokinetics of cyclosporin. Thời gian truy cập ngày 11 tháng 09 năm 2023, từ https://link.springer.com/article/10.2165/00003088-198611020-00002
- Tác giả Can Med PGS J. (Thời gian phát hành ngày 01 tháng 05 năm 1982). Cyclosporin A: a powerful immunosuppressant. Thời gian truy cập ngày 11 tháng 09 năm 2023, từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1863293/
Tính –
Sản phẩm chính hãng, dùng rất tốt.