Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 được sản xuất bởi Công ty Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19576-16
CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 50ml có chứa thành phần:
Hoạt chất:
- Amoxicillin trihỵdrat…tương đương amoxicillin 2000mg.
- Kali clavulanat… 285mg.
Tá dược: mannitol, natri carboxymethylcellulose, gôm xanthan, cellulose vi tinh thể, acid citric, Silicon dioxid, natri citrate, vị dâu, vị chanh.
Dạng bào chế: Siro khô.
Trình bày
SĐK: VN-19576-16
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ chứa 50ml
Xuất xứ: Hàn Quốc
Tác dụng của thuốc
Cơ chế tác dụng
Thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 chứa hoạt chất amoxicilin và acid clavulanic. Thuốc được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn.
Amoxicilin thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, tác dụng diệt khuẩn tương tự với ampicillin. Tác động bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Trong in vitro, amoxicilin có hoạt tính với các loại vi khuẩn sau:
- Gram âm
- Gram dương: liên cầu khuẩn, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, E. coli và Proteus mirabilis.
Amoxicillin có hoạt tính mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis, Helicobacter pylori, và Salmonella spp, nhưng tác động yếu hơn khi chống lại vi khuẩn Shigella spp.
Acid clavulanic lên men từ Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta-lactam tương tự các penicillin. Acid clavulanic có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm sinh ra. Đặc biệt ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các cephalosporin và các penicilin.
Acid clavulanic dùng dưới dạng kali clavulanat, phối hợp với amoxicillin với mục đích sau:
- Cản trở sự phá hủy amoxicillin bởi beta-lactamase.
- Mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin.
Nói tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc như sau:
Vi khuẩn Gram dương | Vi khuẩn Gram âm | ||
Loại hiếu khí | Loại yếm khí | Loại hiếu khí | Loại yếm khí |
Streptococcus faecalis, Streptococcus viridans, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. | Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus. | Haemophilus influenzae, Escherichia coll, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Neisseria gonorrhoeae, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. | Các loài Bacteroides kể cà B. fragilis. |
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Amoxicillin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Cả amoxicillin và acid clavulanic đều không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, bền trong môi trường acid dịch vị. Sinh khả dụng đường uống khá cao (amoxicillin là 90% và acid clavulanic là 75%).
Nồng độ amoxicillin trong huyết tương đạt khoảng 4-5 microgram/ml và khoảng 3 microgram/ml clavulanat sau khi uống một liều 250 mg từ 1 đến 2 giờ. Khi tăng liều gấp đôi thì nồng độ amoxicillin có thể cũng tăng gấp đôi. Sau khi tiêm bắp nồng độ amoxicillin đạt được tương tự như với liều uống.
Phân bố
Thuốc liên kết với protein huyết tương ít (khoảng 20%).
Amoxicillin được phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, nó thể đi qua nhau thai, một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Trừ trường hợp màng não bị viêm còn lại Amoxicillin ít đi vào dịch não tủy. Amoxicillin có nồng độ cao trong dịch mật.
Thải trừ
Thuốc có thể bài tiết ở dạng không chuyển hóa trong nước tiểu sau 6 giờ qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết qua ống thận (khoảng 55-70% amoxicillin và khoảng 30-40% với acid clavulanic).
Một phần amoxicillin được đào thải qua phân.
Thuốc có thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Ở trẻ sơ sinh, người già, và bệnh nhân suy thận thời gian bán thải có thể kéo dài (bệnh nhân suy thận nặng có thể lên đến 7-20 giờ).
Thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Chỉ định | Trường hợp cụ thể |
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên | Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ. |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | Gây ra bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta – lactamase: viêm phổi – phế quản, viêm phế quản cấp và mạn. |
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục | Gây ra bởi các chủng coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm niệu đạo, viêm bàng quang viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm | Nhiễm khuẩn vết thương, mụn nhọt, áp xe,. |
Nhiễm khuẩn xương và khớp | Viêm tủy xương |
Nhiễm khuẩn nha khoa | Áp xe ổ răng. |
Nhiễm khuẩn khác | Nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật). |
Liều dùng của thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1
Cách dùng
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn. Thêm nước tới vạch 50ml, lắc đều trước mỗi lần sử dụng.
Liều dùng
Liều uống thông thường: 250- 500mg mỗi 8 giờ hoặc 500-875 mg mỗi 12 giờ.
Đối tượng | Liều dùng |
Trẻ em dưới 10 tuổi | 125-250mg mỗi 8 giờ. Đối với trẻ dưới 40kg: 25-45 mg/kg/ngày mỗi lần cách nhau 12 giờ hoặc liều 20-40 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ. |
Trẻ em từ 3 đến 10 tuổi bị viêm tai giữa | Có thể uống 750 mg/2 lần mỗi ngày, uống trong 2 ngày. |
Phối hợp với metronidazol hoặc clarithromycin và một chất ức chế bơm proton để diệt H. pylori. | Liều thông thường của amoxicillin là 0,75 hoặc 1g x 2 lần mỗi ngày hoặc 500 mg x 3 lần mỗi ngày. |
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Cần hiệu chỉnh liều amoxicillin theo độ thanh thải creatinin đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng:
Độ thanh thải creatinin | Hiệu chỉnh liều amoxicillin |
10 đến 30 ml/phút | 250 đến 500 mg mỗi 12 giờ |
Nhỏ hơn 10 ml/phút | 250 đến 500 mg mỏi 24 giờ |
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo | 250 đến 500 mg mỗi 24 giờ, thêm một liều trong và sau phiên lọc máu. |
Không sử dụng thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân bị dị ứng với nhóm beta – lactam.
- Vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan nên cần chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin.
- Trẻ dưới 3 tháng tuổi do dạng bào chế không thích hợp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1
Thận trọng
Dùng thuốc kéo dài có thể gây ra tình trạng kháng thuốc.
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Những triệu chứng này thường sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị và hồi phục được.
- Người bệnh quá mẫn với các penicilin.
- Người bệnh bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch khi dùng amoxicilin.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu hóa | Ỉa chảy. |
Da | Ngoại ban, ngứa, hồng ban da, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc. | |
Ít gặp | Máu | Tăng bạch cầu ái toan. |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn. | |
Gan | Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. | |
Da | Ngứa, ban đỏ, phát ban. | |
Hiếm gặp | Toàn thân | Phản ứng phản vệ, phù Quincke. |
Máu | Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc. | |
Da | Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. | |
Thận | Viêm thận kẽ. |
Tương tác
Cần thận trọng đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, vì vậy cần phải báo trước cho bệnh nhân biết.
Khi sử dụng với allopurinol có thể làm tăng tình trạng ban da.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Phụ nữ mang thai nhất là trong 3 tháng đầu cần tránh sử dụng thuốc, trừ trường hợp thật cần thiết do bác sĩ chỉ định.
Phụ nữ cho con bú
Có thể dùng thuốc trong thời kì cho con bú vì thuốc không gây hại cho trẻ bú mẹ, trừ trường hợp trẻ có mẫn cảm với thuốc.
Quá liều và xử trí
Thuốc ít gây ra tai biến khi dùng quá liều.
Tuy nhiên, phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể, chắc chắn sẽ có tăng kali huyết khi dùng liều rất cao. Có thể thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc CKD Kmoxilin Dry Syrup 7:1 như:
Thuốc Klamentin 875/125 được sản xuất bởi công ty dược phẩm Dược Hậu Giang chứa amoxicillin 875mg và acid clavulanic 125mg. Thuốc có dạng bào chế là viên nén bao phim thích hợp với đối tượng người lớn, thuận tiện mang theo sử dụng. Thuốc được dùng trong điều trị ngắn hạn các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương khớp. Thuốc có giá khoảng 125.000 đồng 1 hộp 2 vỉ x 7 viên.
Thuốc Klavunamox được sản xuất bởi Công ty Atabay Kismya Sanayi Ve Tiscaret A.S – THỔ NHĨ KỲ chứa Amoxicillin 400mg và Acid Clavulanic 57mg. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uốn được bán với giá 178.833 đồng/ lọ 70ml.
Tại sao nên lựa chọn thuốc?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Amoxicillin-clavulanate là loại kháng sinh chủ yếu được dùng ở các khoa cấp cứu và cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu trên toàn quốc. | Thuốc chưa an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai. |
Kết hợp amoxicillin với axit clavulanic giúp cản trở sự phá hủy amoxicillin bởi beta-lactamase và mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin. | |
Thuốc được bào chế dưới dạng siro khô pha với nước để uống, dạng bào chế này có ưu điểm dễ uống, tá dược tạo mùi thơm che dấu được mùi vị khó chịu của thuốc, thích hợp khi dùng cho trẻ em. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Evans J và cộng sự (Thời gian phát hành ngày 09 tháng 03 năm 2019). Amoxicillin Clavulanate. Thời gian truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2023, từ https://europepmc.org/article/nbk/nbk538164
- Tác giả Sanjai Sinha, MD (Thời gian phát hành ngày 23 tháng 08 năm 2023). Amoxicillin Clavulanate: Uses, Dosage & Side Effects Consumer Information. Thời gian truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2023, từ https://www.drugs.com/amoxicillin_clavulanate.html
Tâm –
Con tôi dùng sản phẩm này rất tốt