Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Citilin được sản xuất bởi Công ty Korea United Pharm Inc – Hàn Quốc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18343-14, được đăng ký bởi công ty Korea United Pharm Inc
Citilin là thuốc gì?
Thuốc Citilin là thuốc có tác dụng điều trị chấn thương sọ não và tai biến mạch máu não với Citilin hàm lượng 500mg.
Ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 ống dung dịch.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 10 ống, mỗi ống 2ml.
Bảo quản thuốc Citilin ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Citilin giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Citilin giá 260.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Hoạt huyết CM3 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Phúc Vinh – Việt Nam.
- Thuốc Aceronko được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TW1 (Pharbaco)
- Thuốc Cinacetam được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.
Thuốc Citilin có tác dụng gì?
Thuốc Citilin được chỉ định cho:
- Bệnh nhân mắc bệnh não cấp tính: tai biến mạch não, chấn thương sọ não
- Bệnh nhân mắc bệnh não mạn tính: Alzheimer, sa sút trí tuệ, di chứng tai biến, Parkinson
Liều dùng và Cách dùng thuốc Citilin như thế nào?
- Bệnh não cấp tính
– Liều dùng cho giai đoạn cấp tính (2-3 tuần): có thể dùng bằng cách tiêm hoặc truyền
+Tiêm IV hoặc tiêm IM: mỗi ngày 1000-3000mg
+Truyền IV tốc độ 40-60 giọt/phút: mỗi ngày 1000-3000mg
– Liều dùng cho giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): đường uống
+Liều dùng cho người lớn: dùng 3 lần mỗi ngày, mỗi lần 2-3ml
+Liều dùng cho trẻ em: dùng 2-3 lần mỗi ngày, mỗi lần 1ml - Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Không sử dụng thuốc Citilin khi nào?
- Không sử dụng thuốc Citilin cho người có gặp tình trạng mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Thận trọng khi điều trị bằng thuốc Citilin
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
- Trong thời gian điều trị, người bệnh cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu dung dịch, chảy nước ra ngoài, vỡ ống thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Citilin
- Thuốc được đánh giá là an toàn với bệnh nhân và hiếm gặp các trường hợp gây tác dụng phụ.
- Tác dụng phụ đáng chú ý là trường hợp kích thích có hồi phục như hạ áp, mệt mỏi, ăn mất ngon, nôn nao, cảm giác nóng trong người.
- Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ trên da như mẩn ngứa, hồng ban đa dạng hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc Citilin được không?
Thuốc Citilin có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc không ảnh hưởng đến tâm thần và sự tập trung.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Citilin được không?
Thận trọng nếu đang cân nhắc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.
Để có quyết định chính xác, người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc điều trị Parkinson L-dopa
- Citilin khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc khác, ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ.
- Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng: Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ, tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
Quên liều: Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên dùng bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên dùng liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Clozapyl
Hemopran Cream 35ml
Hemarexin 



















Dược Sĩ Lê Hùng –
Thuốc Citilin là thuốc có tác dụng điều trị chấn thương sọ não và tai biến mạch máu não với Citilin hàm lượng 500mg.