Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-14485-11.
Chloramphenicol 250mg Mekophar là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Chloramphenicol 250mg Mekophar chứa thành phần:
- Chloramphenicol 250 mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-14485-11
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar
Cơ chế tác dụng
Chloramphenicol kìm khuẩn ở nồng độ điều trị và có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao. Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn ức chế tổng hợp protein và cản trở hình thành liên kết peptide. Phổ tác dụng rộng nhưng không có tác dụng trên nấm.
Chloramphenicol có hoạt tính trên nhiều cầu khuẩn gram dương như Staphylococcus epidermidis và các vi khuẩn gram âm như Neisseria meningitidis, Haemophilus influenzae và các tác nhân nội bào như Rickettsia Chlamydia.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Chloramphenicol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa khi uống.
Phân bố : Chloramphenicol phân bố rộng vào mô và dịch cơ thể bao gồm dịch não tủy đặc biệt khi màng não viêm.
Chuyển hóa : Chloramphenicol chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng quá trình glucuronid hóa thành chất không hoạt động.
Thải trừ : Chloramphenicol thải trừ qua thận chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa, thời gian bán thải biến thiên và kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy chức năng gan thận.
Chloramphenicol 250mg Mekophar được chỉ định trong bệnh gì?
Kháng sinh Chloramphenicol 250mg Mekophar được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm khi các thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc chống chỉ định, bao gồm nhiễm Rickettsia và Chlamydia cũng như nhiễm trùng đường ruột nặng như thương hàn.

Liều dùng của thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar
Người lớn: 1 – 2 viên/lần, 4 lần/ngày.
Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Trẻ sơ sinh, đặc biệt trẻ dưới 2 tuần tuổi chỉ dùng khi thật cần và có giám sát nồng độ thuốc.
Cách dùng của thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar
Thuốc được dùng đường uống.
Không sử dụng thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar trong trường hợp nào?
Không dùng Chloramphenicol 250mg Mekophar cho người có tiền sử quá mẫn hoặc đã có phản ứng độc hại với chloramphenicol.
Không dùng để điều trị những nhiễm khuẩn nhẹ thông thường hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Chloramphenicol 250mg Mekophar
Thận trọng
Ngừng ngay chloramphenicol nếu xuất hiện giảm hồng cầu lưới giảm bạch cầu giảm tiểu cầu thiếu máu hoặc các rối loạn huyết học khác nghi do thuốc vì có thể gây tổn thương nặng thậm chí tử vong.
Theo dõi công thức máu định kỳ và ngừng thuốc nếu có bất thường.
Ngừng ngay thuốc nếu có dấu hiệu viêm dây thần kinh thị giác hoặc chứng thần kinh ngoại biên để tránh tổn thương vĩnh viễn.
Giảm liều hoặc tránh dùng cho người suy gan suy thận vì tích tụ thuốc làm tăng độc tính. Theo dõi chức năng gan thận và cân nhắc hiệu chỉnh liều.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ngoại ban
Ít gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, mày đay, phản ứng quá mẫn
Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, hội chứng xám ở trẻ sơ sinh đặc biệt trẻ dưới 2 tuần tuổi khi dùng liều cao.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng warfarin do chloramphenicol ức chế chuyển hóa gan làm tăng tác dụng chống đông. Cần theo dõi INR và cân nhắc giảm liều warfarin.
Thận trọng khi dùng cùng phenytoin vì chloramphenicol ức chế các isoenzym CYP làm tăng nồng độ phenytoin. Khuyến giảm liều và theo dõi nồng độ huyết tương.
Thận trọng khi dùng cùng phenobarbital vì phenobarbital cảm ứng enzym microsome làm tăng đào thải chloramphenicol và có thể làm giảm nồng độ kháng sinh dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
Thận trọng khi dùng cùng rifampicin vì rifampicin cảm ứng enzym gan có thể làm giảm nồng độ chloramphenicol trong huyết tương.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc có khả năng ức chế tủy xương do tăng nguy cơ suy tủy.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng chloramphenicol toàn thân cho phụ nữ gần đến kỳ sinh hoặc trong chuyển dạ do nguy cơ độc với trẻ sơ sinh bao gồm hội chứng xám và tích tụ thuốc. Sử dụng toàn thân chỉ khi lợi ích rõ ràng vượt rủi ro và có theo dõi chặt chẽ.
Chloramphenicol được bài tiết vào sữa mẹ. Tránh dùng cho bà mẹ đang cho con bú sơ sinh hoặc trẻ non tháng vì nguy cơ độc tính cho trẻ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Doxycyclin 100 mg Domesco được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn, nguyên nhân do các chủng nhạy cảm với kháng sinh Doxycyclin 100 mg.
- Thuốc Ciprofloxacin 250-US được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Ciprofloxacin, được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Tài liệu tham khảo
Yu, T., & Zeng, F. (2024). Chloramphenicol Interferes with 50S Ribosomal Subunit Maturation via Direct and Indirect Mechanisms. Truy cập ngày 25/09/2025 từ https://www.mdpi.com/2218-273X/14/10/1225














Linh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín