Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Cetasone 0.5mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110298423 (SĐK cũ: VD-28073-17)
Cetasone 0.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Cetasone 0.5mg có chứa:
- Betamethason ………………….0.5mg.
- Tá dược: Lactose 200 mesh, tinh bột sắn, maltodextrin, brilliant blue FCF, acid stearic, magnesi stearat.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110298423 (SĐK cũ: VD-28073-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Cetasone 0.5mg
Cơ chế tác dụng
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh và tác dụng giữ muối nước không đáng kể. Thuốc giúp giảm viêm, giảm phù nề, ức chế phản ứng miễn dịch và chống dị ứng bằng cách ngăn chặn sự phóng thích các chất trung gian gây viêm trong cơ thể. So với prednisolon, 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương khoảng 5 mg prednisolon.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Betamethason được cơ thể hấp thu nhanh chóng khi dùng bằng đường uống và có khả năng thấm tốt qua da.
Phân bố: Thuốc được phân tán khắp các mô trong cơ thể, có thể đi qua hàng rào nhau thai và một lượng nhỏ được bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Phần lớn lượng thuốc được chuyển hóa tại gan, trong khi một phần nhỏ có thể được xử lý tại thận.
Thải trừ: Phần lớn các sản phẩm chuyển hóa của Betamethason được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Thuốc Cetasone 0.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Bệnh khớp và mô mềm: các thể viêm khớp (dạng thấp, vảy nến, cấp hoặc bán cấp), viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm mô xơ.
Bệnh tự miễn có tổn thương mô liên kết: lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ và xơ cứng bì.
Bệnh dị ứng: viêm mũi dị ứng, hen phế quản, quá mẫn, viêm da do dị ứng, phản ứng sau khi bị côn trùng đốt.
Bệnh da liễu: vảy nến, viêm da tiếp xúc, lupus dạng đĩa, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson.
Bệnh nội tiết: suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (phối hợp mineralocorticoid), tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết do ung thư.
Bệnh mắt: viêm kết mạc dị ứng/giác mạc/màng mạch, viêm dây thần kinh thị giác.
Bệnh hô hấp: sarcoidosis, xơ phổi, tràn khí màng phổi, suy hô hấp cấp, chảy máu phổi ở trẻ sinh non.
Bệnh huyết học: giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết, phản ứng truyền máu.
Bệnh tiêu hóa: viêm gan mạn tự miễn, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng chảy máu.
Ung thư: điều trị hỗ trợ trong bệnh bạch cầu, u lympho.
Hội chứng thận hư: giảm protein niệu và phù trong hội chứng thận hư tiên phát hoặc thứ phát.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều sử dụng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người.
Người lớn
Liều khởi đầu thường 2–3 mg/ngày (~4-6 viên) trong vài ngày đầu, sau đó giảm dần xuống 0,25–0,5 mg/ngày (~½ -1 viên) trong 2–5 ngày.
Với viêm khớp dạng thấp: dùng 0,5–2 mg/ngày (~1-4 viên); khi điều trị duy trì, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Một số bệnh nặng như viêm mô liên kết hỗn hợp hoặc viêm loét đại tràng có thể cần liều cao hơn.
Trẻ em
Dùng liều theo tỷ lệ so với người lớn: khoảng 75% (12 tuổi), 50% (10 tuổi), 25% (1 tuổi). Cần thận trọng do nguy cơ chậm phát triển, nên dùng liều nhỏ nhất và trong thời gian ngắn. Có thể áp dụng liều cách ngày để giảm ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.
Cách sử dụng
Nên uống viên nén Cetasone 0.5mg vào buổi sáng sau khi ăn. Không tự ý tăng, giảm hoặc ngừng thuốc đột ngột.
Không sử dụng thuốc Cetasone 0.5mg trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với Betamethason, các corticosteroid khác hoặc với tá dược có trong Cetasone 0.5mg
Chống chỉ định cho người bị nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn, nhiễm virus chưa được kiểm soát, bệnh nhân tâm thần hoặc đái tháo đường không ổn định.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, giảm liều dần khi ngừng thuốc để tránh suy thượng thận cấp.
Do có tác dụng ức chế miễn dịch, cần thận trọng ở người nhiễm khuẩn hoặc đang dùng kháng sinh.
Cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, loãng xương, suy gan, suy thận, rối loạn tâm thần.
Tránh tiêm chủng bằng vaccine sống trong thời gian điều trị bằng corticosteroid liều cao.
Trẻ em có thể bị chậm tăng trưởng khi dùng kéo dài, người cao tuổi dễ gặp tác dụng phụ hơn.
Bệnh nhân không dung nạp lactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Chuyển hóa: Giữ muối, giữ nước, giảm kali máu.
Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, tăng đường huyết, biểu hiện tiểu đường tiềm ẩn.
Cơ xương: Yếu cơ, teo cơ, loãng xương, hoại tử vô mạch.
Tiêu hóa: Viêm loét dạ dày – tá tràng, chảy máu tiêu hóa, viêm tụy.
Thần kinh: Mất ngủ, kích thích, trầm cảm.
Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
Da: Teo da, rạn da, mày đay, viêm da dị ứng.
Khác: Phản ứng quá mẫn, hạ huyết áp, tăng áp lực nội sọ lành tính.
Tương tác
Không dùng cùng với:
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc hạ đường huyết, insulin.
- Glycosid digitalis, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, estrogen, thuốc tránh thai đường uống.
- Thuốc chống đông coumarin, NSAID, rượu, theophyllin, amphotericin B, ritonavir, cimetidin.
Những thuốc này có thể làm thay đổi nồng độ hoặc tăng độc tính của betamethason.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai: Betamethason qua được nhau thai, có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nếu dùng liều cao kéo dài. Chỉ sử dụng Cetasone 0.5mg khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Trẻ sinh ra cần được theo dõi chức năng tuyến thượng thận.
Phụ nữ cho con bú: Betamethason bài tiết một phần vào sữa mẹ. Nếu mẹ dùng liều cao dài ngày, trẻ bú mẹ có thể bị ức chế tuyến thượng thận, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
Chưa chứng minh được ảnh hưởng của Cetasone 0.5mg đến khả năng lái xe hoặc thao tác máy móc.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện: Quá liều cấp thường ít gây triệu chứng nghiêm trọng, nhưng nếu dùng liều cao kéo dài có thể gây giữ muối nước, tăng huyết áp, tăng đường huyết, yếu cơ, loãng xương và rối loạn tâm thần.
Xử trí: Khi quá liều cấp, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày, theo dõi điện giải máu, đặc biệt là natri và kali. Với ngộ độc Cetasone 0.5mg mạn, cần ngừng thuốc dần dần và điều chỉnh rối loạn điện giải nếu có.
Bảo quản
Giữ Cetasone 0.5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Cetasone 0.5mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Cetasone 0.5mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Cetasone 0.5mg như:
Sinil Betamethasone Tablet 0,5mg có thành phần chính là Betamethasone 0,5mg, được sản xuất bởi Sinil Pharmaceutical Co., Ltd, điều trị viêm, dị ứng do nhiều nguyên nhân
Mekocetin 0.5mg có thành phần chính là Betamethasone 0,5mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar, điều trị viêm, dị ứng do nhiều nguyên nhân
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cetasone 0.5mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2025
- Frizziero A, Causero A, Bernasconi S, Papalia R, Longo M, Sessa V, Sadile F, Greco P, Tarantino U, Masiero S, Rovati S, Frangione V (2016). Efficacy of betamethasone valerate medicated plaster on painful chronic elbow tendinopathy: a double-blind, randomized, placebo-controlled trial. Muscles Ligaments Tendons J. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4915452/
Lan Phương –
mình dùng thấy đỡ bị kích ứng lắm nhé