Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ceraapix được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-20038-13
Ceraapix là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ Ceraapix có chứa:
- Hoạt chất: Cefoperazon natri tương đương Cefoperazon 1g
- Dung môi: Nước cất pha tiêm 5ml.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Trình bày
SĐK: VD-20038-13.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột và 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml.
Xuất xứ: Việt Nam.
Ceraapix 1g tác dụng
Cơ chế tác dụng
Cefoperazon là kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefoperazon tác động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó ức chế sự phát triển và phân chia tế bào. Cefoperazon bền vững với beta lactamase của hầu hết các vi khuẩn gram âm.
Cefoperazon có phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều loài vi khuẩn gram âm như: M. gonorrhoeae tiết penicillinase, đa số dòng Enterobacteriaceae.
Cefoperazon có hoạt tính trên một số vi khuẩn Gram (+) như: Staphylococcus aureus, Staphy. epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm A, B, Streptococcus viridans.
Ngoài ra, một số vi khuẩn kỵ khí cũng bị tiêu diệt bởi Cefoperazon bao gồm Peptostreptococcus, Bacteroidesfragilis, Peptococcus, Clostridium, Bacteroides.
Dược động học
Cefoperazon sau 1 đến 2 giờ tiêm bắp liều 1g hoặc 2g, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được lần lượt là 65 và 97 ug/ml. Sau 15 đến 20 phút tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2 – 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương so với tiêm bắp.
Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 2 giờ, trẻ sơ sinh và người bị bệnh gan mật thời gian này kéo dài hơn.
Khả năng gắn với protein huyết tương khoảng từ 82 – 93%. Cefoperazon phân bố rộng khắp trong cơ thể. Cefoperazon vào dịch não tủy ít và vào nhiều hơn khi màng não bị viêm. Một lượng nhỏ Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Khoảng 70% – 75% Cefoperazon thải trừ qua mật. Cefoperazon thải trừ qua nước tiểu bằng con đường lọc ở cầu thận.
Thuốc Ceraapix được chỉ định trong bệnh gì?
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng: viêm túi mật, viêm màng bụng, viêm ống mật,…
- Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn liên quan đến xương khớp.
- Viêm khung chậu, lậu mủ, viêm màng trong tử cung và các nhiễm khuẩn đường sinh dục khác.
- Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật (phụ khoa, tim mạch, phẫu thuật bụng, chấn thương chỉnh hình).
Liều dùng của thuốc Ceraapix
Cách dùng
Có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Với tiêm bắp:
- Bước 1: Cho nước cất pha tiêm vào trong lọ thuốc bột, lắc tan hoàn toàn.
- Bước 2: Thêm thể tích Lidocain phù hợp và trộn đều.
Với đường tiêm tĩnh mạch: 1 g cefoperazon pha loãng tiêm tĩnh mạch tối thiểu 2,8 ml, sau đó pha loãng thêm theo 2 cách:
- Cách 1: Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: pha loãng dung dịch trên thêm trong 20 – 40 ml dung dịch pha loãng/gam thuốc, thời gian tuyền 15 – 30 phút.
- Cách 2: Truyền tĩnh mạch liên tục sau khi pha loãng để được nồng độ cuối cùng là 2 – 25 mg cefoperazon/ml.
Liều dùng
- Người lớn
Thường dùng: 2-4 lọ/ngày, cách 12 giờ dùng một lần.
Nhiễm khuẩn nặng: có thể dùng 6 -12 lọ/ngày, chia thành 2, 3 hoặc 4 lần dùng.
Viêm niệu đạo đơn giản do viêm lậu cầu: dùng liều duy nhất 500mg tiêm bắp.
- Bệnh nhân suy thận: nếu chỉ dùng 2-4 lọ/ngày thì không cần điều chỉnh liều. Bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận < 18 ml/phút hoặc creatinine huyết thanh cao hơn 3,5 mg/dl không dùng quá 4 lọ/ngày.
- Bệnh gan mật: Không dùng quá 4 lọ/ngày. Nếu suy gan và cả suy thận, không dùng quá 2 lọ/ngày, theo dõi nồng độ thuốc trong máu nếu dùng liều cao hơn.
- Liều Ceraapix trẻ em: 50 – 200 mg/kg/ngày cách mỗi 12 giờ, có thể tăng lên 300 mg/kg/ngày với viêm màng não.
- Dự phòng trong phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch 1-2 lọ trước 30 – 90 phút bắt đầu phẫu thuật. Nhắc lại liều mỗi 12 giờ và nhiều khi không được quá 24 giờ. Sau khi hoàn thành phẫu thuật tim hở, phẫu thuật tạo hình khớp, cần dùng dự phòng kéo dài cefoperazon trong 72 giờ.
Không sử dụng thuốc Ceraapix trong trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ceraapix
Thận trọng
Khai thác tiền sử phản ứng quá mẫn với kháng sinh penicillin, cephalosporin hay những thuốc khác trước khi dùng cefoperazon.
Bệnh nhân rối loạn cả chức năng thận và gan cần điều chỉnh liều và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương.
Bệnh nhân kém hấp thu, suy dinh dưỡng, nghiện rượu khi sử dụng thuốc cần được theo dõi tình trạng thiếu vitamin K.
Người bệnh đường ruột cần thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt khi có viêm đại tràng vì viêm kết tràng giả mạc có thể xảy ra.
Tác dụng phụ
Có thể gặp: rối loạn tiêu hóa, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại chỗ tiêm. Tăng men gan, quá mẫn, thay đổi huyết học thoáng qua ít khi xảy ra.
Thông báo ngay với nhân viên y tế khi gặp các tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc.
Tương tác
Kháng sinh aminoglycosid khi dùng chung cần kiểm tra chức năng thận. Không được trộn lẫn với aminoglycosid để sử dụng.
Heparin, warfarin đồng thời với cefoperazon cần theo dõi thời gian prothrombin.
Dùng với rượu có thể xảy ra phản ứng kiểu disulfiram.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Trong trường hợp thật sự cần thiết mới nên sử dụng Ceraapix cho phụ nữ mang thai vì chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu trên đối tượng này.
Cefoperazon qua được sữa mẹ với lượng nhỏ, thận trọng khi dùng cho người mẹ cho con bú.
Quá liều và xử trí
- Biểu hiện: co giật, tăng kích thích thần kinh cơ.
- Xử trí: duy trì hô hấp, thông khí, truyền dịch kết hợp điều trị hỗ trợ và chữa triệu chứng, có thể áp dụng biện pháp thẩm phân máu.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến hoạt động lái tàu xe và vận hành máy móc.
Thuốc Ceraapix giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Ceraapix có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Basultam được sản xuất bởi công ty Medochemie., Ltd – Cộng hoà Thổ Bắc Kibris, chứa 1g cefoperazon và 1g sulbactam. Thuốc dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc dưới, da và mô mềm, xương khớp, đường sinh dục, đường tiết niệu, các vùng trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết và cả viêm màng não. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Liều thường dùng là 2 – 4g, chia 2 lần/ ngày.
Thuốc Augxicine 1g được sản xuất bởi Công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha chứa Amoxicillin 875mg, Clavulanic acid 125mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục, da và mô mềm,… Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị nhiễm khuẩn nặng có thể dùng 1 viên x 2 lần/ngày.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Ceraapix?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Cefoperazone có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Pseudomonas aeruginosa, Enterobacteriaceae và các vi khuẩn gram âm khác, vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kỵ khí. | Dạng thuốc bột pha tiêm cần được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn kỹ thuật. |
Cefoperazone thường được dung nạp tốt, có hiệu quả chống lại nhiều loại bệnh nhiễm trùng. | Chưa có đầy đủ công trình nghiên cứu về việc sử dụng thuốc cho đối tượng mang thai và cho con bú. |
Đặc điểm nổi bật của cefoperazone là tốc độ bài tiết qua mật cao, cho phép điều trị nhiễm trùng đường mật. | |
Tỷ lệ đáp ứng lâm sàng của nhiễm trùng với cefoperazone tương tự như moxalactam, cefotaxime hoặc cephalosporin nói chung. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả R N Brogden và cộng sự (Thời gian phát hành tháng 12 năm 1981). Cefoperazone: A review of its in vitro antimicrobial activity, pharmacological properties and therapeutic efficacy. Thời gian truy cập ngày 09 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6459224/
- Tác giả J A Lyon. (Thời gian phát hành tháng 01 năm 1983). Cefoperazone (Cefobid, Pfizer). Thời gian truy cập ngày 09 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6218974/
- Tác giả K Rothenberger và cộng sự. (Thời gian phát hành ngày 15 tháng 01 năm 1981). Treatment of complicated urinary tract infection with cefoperazon. Thời gian truy cập ngày 09 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6451568/
Minh –
Thuốc điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn cực kỳ hiệu quả