Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco được sản xuất bởi PYMEPHARCO, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110242100 được đăng ký bởi PYMEPHARCO
Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco là thuốc gì?
Thành phần
Cefpodoxim: 200mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110242100
Quy cách đóng gói: Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco
Cơ chế tác dụng
Cefpodoxime là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có khả năng kháng lại các beta-lactamase do vi khuẩn gram âm và gram dương sản xuất. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzyme transpeptidase, làm ngừng sự liên kết các chuỗi peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự hình thành và duy trì cấu trúc tế bào vi khuẩn, gây ra tác dụng diệt khuẩn.
Cefpodoxime được sử dụng dưới dạng cefpodoxime proxetil (prodrug), chất này không có tác dụng kháng khuẩn cho đến khi được chuyển hóa thành cefpodoxime trong cơ thể. Sau khi vào cơ thể, cefpodoxime proxetil được thủy phân bởi các esterase không đặc hiệu để tạo thành cefpodoxime có hoạt tính kháng khuẩn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cefpodoxime được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Khả năng hấp thu này tăng khi thuốc được uống cùng với thức ăn.
Phân bố: Thời gian bán hủy của cefpodoxime trong cơ thể khoảng 2,1 – 2,8 giờ đối với người có chức năng thận bình thường. Đối với bệnh nhân suy thận, nửa đời của thuốc có thể kéo dài từ 3,5 đến 9,8 giờ.
Thải trừ: Khoảng 40% cefpodoxime gắn với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, với khoảng 29-38% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 12 giờ. Không có sự thay đổi sinh học đáng kể ở thận và gan.
Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình, bao gồm:
- Viêm đường hô hấp: Điều trị viêm phổi cấp tính và các đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính, đặc biệt do các vi khuẩn như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
- Viêm tai giữa cấp: Điều trị các nhiễm khuẩn tai giữa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Điều trị viêm bàng quang và các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, và Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu: Liều duy nhất 200mg để điều trị bệnh lậu chưa biến chứng, gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn da: Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: | Viêm phế quản mãn tính cấp tính và viêm phổi cấp tính: 200 mg mỗi 12 giờ trong 10-14 ngày.
Nhiễm khuẩn da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày. Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg, kết hợp với doxycycline nếu cần phòng ngừa nhiễm Chlamydia. |
Trẻ em: | Viêm tai giữa cấp: Liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) mỗi 12 giờ hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) mỗi ngày trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Không sử dụng. Trẻ từ 6 tháng đến 8 tuổi: Dùng dạng dịch treo, không dùng viên nang. Trẻ trên 9 tuổi: 100 mg mỗi lần, uống 2 lần/ngày. |
Bệnh nhân suy thận: | Liều dùng cần điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, liều được cách nhau mỗi 24 giờ. Đối với bệnh nhân thẩm tách máu, liều sẽ được điều chỉnh thành 3 lần mỗi tuần. |
Cách sử dụng
Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco dùng đường uống.
Không sử dụng Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco trong trường hợp nào?
Dị ứng với cefpodoxime hoặc các cephalosporin khác.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có suy thận, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng và đau đầu.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng như phát ban, mày đay, viêm gan, viêm thận kẽ.
Hiếm gặp: Mất ngủ, rối loạn thần kinh, huyết áp thấp, sốc phản vệ.
Tương tác
Thuốc kháng acid: Giảm khả năng hấp thu của cefpodoxime khi dùng đồng thời.
Methotrexate: Tăng nguy cơ độc tính khi sử dụng cùng cefpodoxime.
Furosemide: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu khi sử dụng chung.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Cefpodoxime chưa được nghiên cứu đầy đủ trong thai kỳ, nên chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
Cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng cho bà mẹ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco không ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy. Cần can thiệp y tế kịp thời, có thể sử dụng các biện pháp như thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc trong trường hợp nghiêm trọng.
Bảo quản
Giữ Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco khi quá hạn cho phép
Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Thuốc Cepoxitil 200 Pymepharco như:
Thuốc Cefpodoxim 200mg-HV có thành phần Cefpodoxim 200mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA, chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, đường tiết niệu
Thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Phar có thành phần Cefpodoxim 200mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm, được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, đường tiết niệu
Tài liệu tham khảo
MT Borin và các cộng sự (1991), A review of the pharmacokinetics of cefpodoxime proxetil, Springer. Truy cập ngày 17 tháng 09 năm 2025 từ https://link.springer.com/article/10.2165/00003495-199100423-00005
Hường –
Shop trả lời nhanh, tư vấn tận tình