Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc CENERTA được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Trung ương 3, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-18556-13.
CENERTA là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Cenerta chứa:
- Magnesi lactat dihydrat: 470mg
- Vitamin B6: 5mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Trình bày
SĐK: VD-18556-13
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc CENERTA
Cơ chế tác dụng
Magnesi là một khoáng chất nội bào thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh lý. Cụ thể, magie giúp:
- Giảm kích thích của tế bào thần kinh, từ đó hỗ trợ ổn định hệ thần kinh.
- Điều chỉnh sự dẫn truyền tín hiệu giữa nơron và cơ, có thể giúp cải thiện tình trạng run cơ và yếu cơ.
- Tham gia vào nhiều phản ứng enzym quan trọng trong cơ thể.
Vitamin B6 (Pyridoxin) hoạt động như một coenzyme, hỗ trợ các quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Vai trò của vitamin B6 bao gồm:
- Hỗ trợ tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương, góp phần ổn định hoạt động thần kinh.
- Tham gia vào quá trình tạo hemoglobin, hỗ trợ chức năng của hồng cầu.
Đặc điểm dược động học
Magnesi lactat:
- Khi uống, magnesi lactat được chuyển hóa thành magnesi clorid.
- Khoảng 15-30% lượng magnesi hấp thu được đào thải qua nước tiểu ở những người có chức năng thận bình thường. Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một cơ chế thụ động, trong đó độ hòa tan của muối có vai trò quyết định.
Pyridoxin (Vitamin B6):
- Thuốc được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ những trường hợp có hội chứng kém hấp thu.
- Sau khi vào cơ thể, pyridoxin chủ yếu được dự trữ ở gan, một phần ở cơ và não.
- Thuốc được thải trừ qua thận, chủ yếu dưới dạng đã chuyển hóa. Nếu lượng pyridoxin đưa vào vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn sẽ được đào thải dưới dạng nguyên vẹn.
Thuốc CENERTA được chỉ định trong bệnh gì?
Cenerta được sử dụng để điều trị và hỗ trợ trong các trường hợp sau:
- Thiếu hụt Magnesi nghiêm trọng: Gây ra các triệu chứng như run cơ không kiểm soát, yếu cơ dẫn đến mất thăng bằng.
- Buồn nôn do thai nghén.
- Lo âu kèm theo co giật.
Liều dùng và cách dùng của thuốc CENERTA
- Uống thuốc CENERTA theo đường uống với nhiều nước.
- Đối với trường hợp thiếu hụt Magnesi đã xác định:
- Người lớn: 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Đối với người có tạng co giật:
- Người lớn: 2 viên/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
Không sử dụng thuốc CENERTA trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc CENERTA
- Người mắc bệnh suy gan hoặc suy thận ở mức độ nghiêm trọng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc CENERTA
Thận trọng
- Trong trường hợp thiếu hụt cả Magnesi và Calci, cần ưu tiên bổ sung Magnesi trước.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp với các thuốc khác do có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu và tác dụng của Magnesi.
- Thuốc này dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi (cân nặng khoảng 20kg trở lên).
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy hoặc đau bụng.
- Phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng.
Tương tác
Các tương tác thuốc cần lưu ý khi dùng Cenerta:
- Phosphate và muối Calci: Có thể cản trở quá trình hấp thu Magnesi, làm giảm hiệu quả điều trị.
- Tetracycline: Nếu dùng đồng thời, nên uống cách nhau tối thiểu 3 giờ để tránh cạnh tranh hấp thu.
- Levodopa: Vitamin B6 (Pyridoxin) trong Cenerta có thể ức chế tác dụng của Levodopa.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Cần thận trọng và chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Liều Vitamin B6 hàng ngày cho phụ nữ cho con bú không quá 20mg.
Quá liều và xử trí
Ngừng ngay việc dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
Thuốc CENERTA giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc CENERTA hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Tài liệu tham khảo
Uwe Gröber, Joachim Schmidt, Klaus Kisters. Magnesium in Prevention and Therapy, truy cập ngày 29 tháng 05 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26404370/
Chi –
Buồn nôn do thai nghén bác sĩ kê cho cái này