Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Celextavin được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110823824 (VD-23047-15).
Celextavin là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén Celextavin chứa các thành phần sau:
Hoạt chất chính | Betamethasone 0,25 mg |
Dexchlorpheniramine maleate 2 mg | |
Tá dược | Tinh bột ngô, lactose, P.V.P, bột talc, magnesi stearat, aerosil, màu Ponceau 4R |
Trình bày
SĐK: 893110823824 (VD-23047-15)
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai x 100 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc
Cơ chế tác dụng
Hiệu quả của Celextavin đến từ sự hiệp đồng của hai thành phần:
- Betamethasone: Là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Nó hoạt động bằng cách can thiệp sâu vào quá trình viêm, ức chế sản xuất và hoạt động của các chất trung gian gây viêm, từ đó làm giảm các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau hiệu quả.
- Dexchlorpheniramine maleate: Là thuốc kháng histamin H1 thế hệ đầu, có tác dụng đối kháng cạnh tranh với histamin (chất gây ra các triệu chứng dị ứng) tại các thụ thể ở mô. Nhờ đó, nó nhanh chóng làm giảm các biểu hiện như sổ mũi, ngứa, chảy nước mắt và nổi mề đay. Thuốc còn có tác dụng an thần do khả năng đi qua hàng rào máu não.
Đặc điểm dược động học
Betamethasone: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, phân bố nhanh vào các mô và liên kết mạnh với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan và bài tiết qua nước tiểu, có thời gian tác dụng kéo dài.
Dexchlorpheniramine maleate: Hấp thu qua đường uống, đạt nồng độ tối đa sau 2-6 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải chủ yếu qua thận. Tình trạng suy gan, thận có thể làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc.
Thuốc Celextavin được chỉ định trong bệnh gì?
Celextavin được chỉ định trong các trường hợp dị ứng và viêm nặng đáp ứng với corticosteroid, bao gồm:
- Bệnh đường hô hấp: Viêm mũi dị ứng trầm trọng, hen phế quản nặng.
- Bệnh về da: Viêm da dị ứng (chàm), viêm da khu trú, viêm da tiếp xúc.
- Bệnh về mắt: Giúp kiểm soát các tình trạng viêm và tiết dịch ở mắt.
- Các phản ứng dị ứng khác: Phản ứng do thuốc, bệnh huyết thanh.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu 1-2 viên/lần, 4 lần/ngày, tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên/lần, 3 lần/ngày, tối đa 4 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc
Uống thuốc sau khi ăn và trước lúc đi ngủ để đạt hiệu quả tốt nhất.
Không sử dụng thuốc Celextavin trong trường hợp nào?
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Celextavin.
Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Người có nguy cơ glaucom góc hẹp.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú (chống chỉ định tương đối).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Đối với người lớn tuổi: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ và táo bón.
Đối với bệnh nhân có bệnh nền: Cần thận trọng ở người suy gan, suy thận nặng , suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, loét dạ dày, loãng xương.
Rượu: Tuyệt đối tránh uống rượu và các thuốc chứa cồn trong thời gian điều trị vì làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
Tác dụng phụ
Liên quan đến Betamethasone:
- Thường gặp: Mất cân bằng điện giải (giữ natri, mất kali), rối loạn nội tiết (kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing), yếu cơ, loãng xương.
- Ít gặp: Rối loạn tâm thần (thay đổi tâm trạng, mất ngủ), các vấn đề về mắt (glaucom, đục thủy tinh thể), loét dạ dày.
Liên quan đến Dexchlorpheniramine:
- Thần kinh: Tác dụng phụ nổi bật nhất là buồn ngủ, ngủ gà. Có thể gây chóng mặt, giảm trí nhớ và khả năng tập trung.
- Tác dụng kháng cholinergic: Khô miệng, khô niêm mạc, nhìn mờ, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
Tương tác
Celextavin có thể tương tác với nhiều loại thuốc, làm thay đổi hiệu quả điều trị hoặc gia tăng độc tính. Một số tương tác quan trọng cần lưu ý:
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (thuốc ngủ, thuốc giảm đau opioid) và rượu làm tăng tác dụng an thần của Dexchlorpheniramine.
- Betamethasone có thể làm tăng đường huyết, giảm tác dụng của các thuốc trị đái tháo đường.
- Sử dụng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc rượu có thể làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ cho mẹ và thai nhi/trẻ nhỏ do Betamethasone bài xuất vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây buồn ngủ, chóng mặt, giảm sự tỉnh táo và tập trung. Do đó, bệnh nhân đang dùng thuốc không được lái xe hay vận hành máy móc để đảm bảo an toàn.
Quá liều và xử trí
Quá liều có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng như rối loạn điện giải, yếu cơ, co giật, rối loạn nhận thức và hôn mê. Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Celextavin
Trên thị trường, có sản phẩm khác cũng chứa cùng công thức phối hợp Betamethasone và Dexchlorpheniramine maleate là thuốc Bethadesmin sản xuất bởi dược phẩm Đồng Nai. Sản phẩm này có chỉ định, cơ chế và các lưu ý an toàn tương tự như Celextavin, được dùng như một liệu pháp thay thế dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo
A A T Chuh, B L Dofitas. Interventions for pityriasis rosea, truy cập ngày 20 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17443568/
Thảo –
Dược phẩm Bidipha uy tín, yên tâm sử dụng