Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Cefpodoxim 200mg-HV với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn, được sản xuất bởi Công ty cổ phần US Pharma USA.
Cefpodoxim 200mg-HV là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Cefpodoxim 200mg-HV có chứa thành phần:
- Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil: 260,89mg) 200mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
- SĐK : 893110056200
- Quy cách đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ : Việt Nam
Tác dụng của Cefpodoxim 200mg-HV
Cơ chế tác dụng
Cefpodoxim thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ba, có cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp vách tế bào bằng cách gắn vào các penicillin-binding proteins (PBP).
Thuốc có phổ hoạt tính rộng với hiệu lực trên nhiều cầu khuẩn Gram dương quan trọng (ví dụ Streptococcus pneumoniae, Streptococcus spp.) và trên nhiều trực khuẩn Gram âm phổ biến (ví dụ Escherichia coli, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Citrobacter spp.), cùng các tác nhân hô hấp như Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis.
Dược động học
Hấp thu : Cefpodoxime proxetil là tiền dược không có hoạt tính kháng khuẩn, được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống ước khoảng 50% và tăng khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố : Cefpodoxime thâm nhập vào nhiều mô/dịch như dịch màng phổi, nhu mô phổi, dịch mủ/da và dịch bọng ở da.
Chuyển hóa : Cefpodoxime proxetil bị thuỷ phân bởi các esterase không đặc hiệu tại lòng ruột (và/hoặc mô) để tạo cefpodoxime có hoạt tính.
Thải trừ : Thời gian bán thải ở người có chức năng thận bình thường vào khoảng 2–3 giờ.
Chỉ định của sản phẩm Cefpodoxim 200mg-HV?
Kháng sinh Cefpodoxim 200mg-HV được chỉ định trong :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới do vi khuẩn, bao gồm viêm phổi cộng đồng, viêm xoang cấp, viêm họng/viêm amidan và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương) khi do các chủng nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (cystitis/UTI đơn giản), trong một số hướng dẫn/nhãn mác cefpodoxime cũng được dùng như lựa chọn thay thế cho một số thể pyelonephritis/UTI có chỉ định cụ thể.
- Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục — lậu cầu không biến chứng.

Liều dùng của Cefpodoxim 200mg-HV
Viêm họng, viêm amidan: 100mg uống mỗi 12 giờ, trong 5–10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ, thường 5–7 ngày.
Viêm phổi cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn tính: 200mg mỗi 12 giờ, thường 10–14 ngày.\
Nhiễm khuẩn da và mô mềm (không biến chứng): 400mg mỗi 12 giờ, thường 7–14 ngày.
Trẻ từ 2 tháng – 12 tuổi: thường dùng 5mg/kg mỗi 12 giờ (không quá 200mg/liều).
Suy thận nặng (CrCl < 30mL/min): kéo dài khoảng cách liều, uống 1 liều trong 24 giờ.
Cách dùng của Cefpodoxim 200mg-HV
Dùng đường uống. Nên uống sau khi ăn để tăng hấp thu của cefpodoxim.
Chống chỉ định của Cefpodoxim 200mg-HV
Không dùng Cefpodoxim 200mg-HV trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh mắc các rối loạn porphyrin.
Không dùng cho trẻ <15 ngày tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Cefpodoxim 200mg-HV
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận: Cần thận trọng và điều chỉnh liều dựa trên độ lọc cầu thận. Ở suy thận nặng (CrCl < 30mL/phút) hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo, khoảng cách liều và thời điểm dùng thuốc/ sau lọc cần được cân nhắc theo hướng dẫn, chỉ dùng khi bác sĩ chỉ định.
Bệnh nhân suy gan: Theo dõi chức năng gan khi điều trị kéo dài hoặc khi có yếu tố nguy cơ tổn thương gan.
Tiền sử dị ứng/ phản vệ với penicillin hoặc cephalosporin.
Tuân thủ liều và thời gian điều trị: Uống thuốc đúng liều, đúng giờ và đủ thời gian theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc khi thấy đỡ vì có thể gây tái phát và tạo đề kháng.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, phát ban da, ngứa hoặc nổi mề đay.
Ít gặp : sốt, đau cơ/khớp, mệt mỏi, rối loạn chức năng gan nhẹ (tăng men gan) hoặc vàng da tắc mật thoáng qua, phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: phản ứng phản vệ (sốc phản vệ), rối loạn huyết học (giảm tế bào máu, thiếu máu huyết tán, thiếu máu aplastic, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), viêm đại tràng do Clostridioides difficile (tiêu chảy nặng, có thể xuất hiện sau khi ngừng thuốc).
Tương tác
Thuốc kháng acid (antacid, PPI) có thể làm giảm hấp thu cefpodoxime proxetil do sự phụ thuộc vào pH đối với hòa tan/giải phóng tiền dược, vì vậy nên tránh dùng đồng thời hoặc tách khoảng thời gian dùng.
Probenecid và các thuốc cạnh tranh thải trừ qua ống thận có thể làm tăng nồng độ cefpodoxim bằng cách ức chế bài xuất thận.
Do cefpodoxim thải trừ chủ yếu qua thận và có thể ảnh hưởng tới chức năng gan,thận ở một số trường hợp, cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc có độc tính trên gan,thận (thuốc lợi tiểu mạnh, một số kháng sinh khác) và theo dõi chức năng gan, thận khi cần.
Cefpodoxim có thể tăng tác dụng của warfarin dẫn tới tăng INR/ nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời : rửa dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Cefpodoxime 200mg là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ký sinh trùng, kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus có thành phần chính Cefpodoxime với hàm 200mg.
- Thuốc Imedoxim 200 được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình như nhiễm khuẩn hô hấp (cơn cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm amidan, viêm họng,..), nhiễm khuẩn da và mô da chưa biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn lậu
Tài liệu tham khảo
Frampton JE, Brogden RN, Langtry HD, Buckley MM. Cefpodoxime proxetil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential. Truy cập ngày 09/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1280571/
Linh –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu