Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Để thuốc xa tầm tay trẻ em
Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì
Thành phần công thức thuốc:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chat: Cefalexin monohydrat tương đương cefalexin 500 mg
Tá dược:
Magnesi stearat, natri lauryl sunphat, bột talc, vỏ nang cứng nắp màu đỏ/thân màu vàng.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Mô tả: Hạt tinh thể màu trắng chứa ương nang cứng số 0 có nắp màu đỏ, thân màu vàng
Chỉ định
Cefalexin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp đường uống, được chỉ định điều trị các loại nhiễm khuẩn sau đây do các vi sinh vật nhạy cảm:
Đợt cấp của vlcm phế quản mạn tính
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng từ nhẹ đến trung binh
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới không biên chứng
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Cần phải xem xét các hướng dẫn chính thức để sử dụng các kháng sinh thích hợp.
Cách dùng, liều dùng
Người lớn: liều từ 1 – 4g/ngày chia thành các liều nhỏ; hầu hết các nhiễm khuẩn đều đáp ứng với liều 500mg mỗi 8 giờ. Với nhiễm khuẩn da và mỏ mêm, viêm họng do liên cầu khuẩn, và nhiễm khuẩn đường niệu trên và dưới không biến chứng mức độ nhẹ đến trung bỉnh, liều thông thường là 250 mg mỗi 6 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.
Với các nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi các vi khuẩn kém nhạy hơn, liều cao hơn có thể được sử dụng. Nếu cần thiết dùng liều cefalexin hàng ngày cao hơn 4g, có thể xem xét liệu pháp thay thế băng cephalosporin đường ngoài tiêu hỏa.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Cần thiết giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Bệnh nhân cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, trừ khi bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Trẻ em:
Liều khuyến cáo cho trẻ em là 25-50 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều. Với nhiễm khuẩn nặng hơn, cỏ thể dùng liều gấp đôi.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan huyết beta, thời gian điều trị kéo dài ít nhất 10 ngày.
Chống chỉ định
Cefalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng tầm họng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phân nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc .
Cefalexin thường được dung nạp tốt ngay câ ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ, Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), ưong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng ưong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
Giống như với những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi thận suy, phải giảm liều cefalexin cho thích hợp. Thực nghiệm trong labo và kinh nghiệm lâm sàng không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng ưong những tháng đầu của thai kỳ như dải với mọi loại thuốc khác.
Ở người bệnh dùng cefalexin có thể cỏ phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng enzyme thì không bị ảnh hưởng.
Có thông báo cefalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.
Cefalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tảng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
Sử Dụng Cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chi nên dùng cefalexin cho người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú
Nồng độ cefalexin uong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cefalexin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi nên bệnh nhân sử dụng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Cũng như các thuốc beta-lactam khác, probenecid ức chế bài tiết cephalexin qua thận.
Dùng đồng thời cephalexin với một số loại thuốc nhất định như aminoglycoside, các cephalosporin khác, furosemid và các thuốc lợi tiểu tương tự có nguy cơ tầng độc tính thận.
Sử dụng phối hợp cephalosporin và thuốc chống đông đường uống có thể làm kéo dài thời gian prothrombin.
Sự tương tác giữa cephalexin và metformin có thể dẫn đến tích lũy metformin và có thể gây ra nhiễm toan lactic dẫn đến tử vong.
Đã có báo cáo hạ kali máu ở bệnh nhân dùng thuốc gây độc cho ung thư bạch cầu khi dùng gentamycin va cephalexin.
TÁC dụng không mong muốn của thuốc
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 – 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Tiêu hỏa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, vjcm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh đ ợ với cefalexin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
Quá liều và cách xử trí triệu chứng:
Các triệu chứng quá liều cephalexin có thể bao gồm nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị và huyết niệu
Xử trí:
Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cefalexin gấp 5 -10 lần liều bình thường.
Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thưởng không cần.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyện dịch. Cho uong than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý: Cephalosporin thế hệ 1.
Mã ATC: J01DB01
Cơ chế hoạt động:
Cefalexin là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Giống như các cephalosporin khác, cefalexin khác có hoạt tính kháng khuẩn bằng cách liên kết và ức chế hoạt động của các protein gắn penicillin liên quan đến tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự phân giải và chết của tế bào vi khuẩn.
Cơ chế kháng:
Vi khuẩn kháng cephalexin có thể do một hoặc một vài cơ chế sau:
Thủy phân bằng beta-lactamase phổ rộng, và/hoặc các enzyme AmpC cỏ thê cảm ứng hoặc giải phóng ổn định các chủng vi khuẩn Gram âm hiếu khí.
Giảm ái lực với protein gắn với penicillin
Giảm tính thấm qua màng ngoài tế bào của một số vi khuẩn Gram âm nhât định, hạn chế sự gắn kết với protein gắn penicillin.
Bơm ngược kháng sinh ra ngoài.
Một tế bào vi khuẩn có thể có một hoặc nhiều cơ chế kháng thuốc nêu trên. Tùy thuộc vào (các) cơ chế này, vi khuẩn có thể biểu hiện kháng chéo với một số hoặc tất cả các beta-lactam và/hoặc các kháng sinh nhóm khác.
Tinh nhạy.
Tỷ lệ kháng thuốc có thể khác nhau theo địa lý và thời gian đối với một số loài.
Phổ kháng khuẩn:
Phổ kháng khuẩn:
Gram dương ưa khí:
Staphylococcus aureus (nhạy với methicillin)
Streptococcus agate
Streptococcus pneumoniae
Streptococcus pyogenes
Gram âm ưa khí:
Escherichia coli
Moraxella catarrhalis
Vi khuẩn kỵ khí:
Peptostreptococcus species
Các loài có nguy cơ kháng thuốc mắc phải:
Vi khuẩn gram âm hiếu khí:
Citrobacter species
Enterobacter species
Morganella morganii
Các loài vốn đã kháng kháng sinh:
Vi khuẩn gram âm hiếu khí :
Haemophilus influenzae
Đặc tính dược động học:
Hấp thụ:
Cephalexin gần như được hấp thụ hoàn toàn từ đường tiêu hóa và nồng độ đinh ưong máu đạt được sau khi uống thuốc khoảng 1 giờ. Liều cephalexin 250 mg, 500 mg và 1g tạo ra nồng độ đinh xương máu lần lượt khoảng 9,18 và 32 pg/ml.
Phân bổ:
Cefalexin dễ dàng khuếch tán vào các mô, bao gồm xương, khớp, màng ngoài tim cũng như các khoang màng phổi. Chi khoảng 10-15% liều gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Cefalexin không bị chuyển hóa.
Thải trừ:
Thải trừ chủ yếu qua thận với khoảng 80% liều, được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đội ương 6 giờ đau. Thời gian ban thai được báo cáo trong khoảng 0,5- 2 giở, dẫn tới tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc có thể loại bò cephalexin khoi mau.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc
Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng: BP2016
Tên, địa chi của cơ sở sản xuất
BRAWN LABORATORIES LIMITED
Địa chỉ. 13, NIT, Industrial Area, Faridabad-121001, Haryana, Ấn Độ.
tú –
có ship về Lạng Sơn được không?
Dược sĩ Nguyễn Phương Thảo –
dạ có ạ, bạn gọi vào số Hotline để được tư vấn ạ