Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cefadroxil 250mg Domesco có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH BRV Healthcare, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-14829-11.
Cefadroxil 250mg Domesco là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Cefadroxil 250mg Domesco chứa thành phần:
- Cefadroxil monohydrat tương ứng với Cefadroxil 250mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Bột pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-14829-11
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 2g
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Cefadroxil 250mg Domesco
Cơ chế tác dụng
Cefadroxil là cephalosporin thế hệ 1 đường uống, gắn vào protein gắn penicillin và ức chế khâu cuối tổng hợp thành tế bào vi khuẩn dẫn đến mất ổn định thành tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.
Cefadroxil tương đối bền với một số beta lactamase mức thấp đến trung bình nhưng bị bất hoạt bởi beta lactamase phổ rộng và cephalosporinase kiểu AmpC.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Hấp thu đường uống tốt, hầu như hấp thu hoàn toàn và dùng cùng thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng đáng kể.
Phân bố : Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khoảng 1 đến 1,5 giờ. Khoảng 18 đến 20% thuốc gắn với protein huyết tương. Thuốc phân bố vào dịch mô nhưng không thích hợp để điều trị viêm màng não.
Chuyển hóa : Không chuyển hóa đáng kể ở gan, phần lớn tồn tại dưới dạng không đổi.
Thải trừ : Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ ở người khỏe mạnh và kéo dài khi suy thận. Cefadroxil có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Cefadroxil 250mg Domesco được chỉ định trong bệnh gì?
Cefadroxil 250mg Domesco Kháng sinh được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm :
- Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phế quản và viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gồm viêm bể thận và viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm gồm áp xe, mụn nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm da mủ và viêm hạch bạch huyết.

Liều dùng của thuốc Cefadroxil 250mg Domesco
Người lớn và trẻ trên 40kg
Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus : 4 gói/lần, 1 lần/ngày trong ít nhất 10 ngày hoặc 2 gói/lần, 2 lần/ngày trong ít nhất 10 ngày.
Viêm phế quản và viêm phổi nhiễm khuẩn : 4 gói/lần, 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và viêm thận bể thận : 4 gói/lần, 1 lần/ngày hoặc 2 gói/lần, 2 lần/ngày tùy mức độ.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm : 4 gói/lần, 1 lần/ngày hoặc 2 viên mỗi lần, 2 lần/ngày tùy mức độ.
Tối đa : 4g/ngày (16 gói).
Trẻ em dưới 40 kg
Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus : 30mg/kg/ngày, 1 lần/ngày trong ít nhất 10 ngày.
Viêm phế quản và viêm phổi nhiễm khuẩn : 30 – 50mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và viêm thận bể thận : 30 – 50mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm : 30 – 50mg/kg/ngày, chia làm 2 lần/ngày.
Có thể tăng đến 100mg/kg/ngày trong nhiễm khuẩn nặng.
Bệnh nhân suy thận
CrCl trên 50ml/phút: không hiệu chỉnh liều
CrCl từ 25 – 50 ml/phút: liều khởi đầu 1000mg (4 gói), duy trì 500 – 1000mg/lần (2 – 4 gói) mỗi 12 giờ.
CrCl từ 10 – 25 ml/phút: liều khởi đầu 1000mg (4 gói), duy trì 500 – 1000mg/lần (2 – 4 gói) mỗi 24 giờ.
CrCl dưới 10 ml/phút: liều khởi đầu 1000mg (4 gói), duy trì 500 – 1000mg/lần (2 – 4 gói) mỗi 36 giờ.
Bệnh nhân thẩm phân máu
Nồng độ thuốc giảm mạnh trong thẩm phân máu.
Bổ sung liều 500 – 1000mg/lần (2 – 4 gói) vào cuối mỗi lần thẩm phân máu.
Lưu ý chung
Trẻ em bị suy thận nặng không dùng nếu không có chỉ định chuyên khoa.
Người cao tuổi điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Theo dõi lâm sàng và hiệu chỉnh liều nếu cần dựa trên đáp ứng điều trị và chức năng thận.
Liều dùng Cefadroxil 250mg Domesco cho trẻ em
Liều thông thường : 30 – 50mg/kg/ngày, chia làm 1-2 lần/ngày tùy trường hợp nhiễm khuẩn và chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng của thuốc Cefadroxil 250mg Domesco
Cho bột thuốc vào 10 đến 15ml nước, khuấy đều và uống ngay. Thuốc có thể uống cùng thức ăn hoặc khi đói vì thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng.
Không sử dụng thuốc Cefadroxil 250mg Domesco trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Cefadroxil 250mg Domesco cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với penicillin hoặc β-lactam khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cefadroxil 250mg Domesco
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn do nguy cơ phản ứng quá mẫn và khả năng dị ứng chéo giữa penicillin và một số cephalosporin.
Bệnh nhân mắc bệnh viêm đại tràng hoặc có tiền sử viêm đại tràng do kháng sinh cần được theo dõi chặt chẽ vì có thể xảy ra viêm đại tràng giả mạc nặng.
Cần phải ngưng thuốc và đánh giá ngay khi bệnh nhân có tiêu chảy nặng kéo dài hoặc tiêu phân có máu; không dùng thuốc làm giảm nhu động ruột trong trường hợp nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do cefadroxil thải trừ chủ yếu qua thận và cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân đang thẩm phân máu cần được cân nhắc liều bổ sung vì thẩm phân có thể loại bỏ lượng thuốc đáng kể.
Cần phải theo dõi công thức máu và chức năng gan thận khi dùng kéo dài do có thể có tác dụng huyết học và rối loạn chức năng cơ quan.
Thận trọng khi điều trị cho phụ nữ mang thai người cho con bú và cân nhắc lợi ích so với nguy cơ theo khuyến cáo lâm sàng.
Cefadroxil có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm Coombs trực tiếp khi đang điều trị hoặc sau điều trị.
Trong một số phương pháp thử đường niệu như Benedict Fehling hoặc Clinitest, thuốc có thể gây dương tính giả. Nên dùng phương pháp enzym để xét nghiệm glucose niệu.
Thuốc chứa mannitol, do đó có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, viêm lưỡi, ngứa, phát ban, mày đay.
Ít gặp: bội nhiễm nấm cơ hội như Candida.
Hiếm gặp : viêm đại tràng giả mạc do Clostridioides difficile và phản vệ nặng.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng aminoglycosid và thuốc lợi tiểu quai vì có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Dùng cùng probenecid có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của cefadroxil và kéo dài thời gian bán thải do ức chế bài tiết thận.
Kết hợp với các thuốc kìm khuẩn như tetracyclin hoặc erythromycin có thể làm giảm hiệu quả diệt khuẩn của cefadroxil do tương tác đối kháng giữa thuốc giết khuẩn và thuốc ức chế sinh trưởng.
Dùng đồng thời với cholestyramin có thể làm giảm sinh khả dụng của cefadroxil do thuốc nhựa mật kết hợp làm giảm hấp thu đường ruột.
Dùng cefadroxil kéo dài cùng thuốc chống đông có thể làm tăng INR và nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ, cân nhắc lợi ích vượt trội nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, lo lắng, mất ngủ hoặc mệt mỏi. Vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có các triệu chứng trên và ngưng thuốc khi xuất hiện rối loạn thần kinh nặng.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Cefadroxil 500mg Domesco là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin TH1,điều trị các bệnh nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Thuốc Aticef 500 Caps điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da, viêm loét do nằm lâu, viêm vú, sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.
Tài liệu tham khảo
Posada, M. M., & Smith, D. E. (2013). In vivo absorption and disposition of cefadroxil after escalating oral doses in wild-type and PepT1 knockout mice. Truy cập ngày 15/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23959853/
Linh –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu