Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cedetamin Khapharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110810224 (VD-26866-17).
Cedetamin Khapharco là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên Cedetamin Khapharco gồm có:
- Betamethasone hàm lượng 0.25mg
- Dexchlorpheniramine maleate hàm lượng 2mg
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110810224 (VD-26866-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 200 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Cedetamin Khapharco
Cơ chế tác dụng
Cedetamin có phải kháng sinh không? Thuốc không phải kháng sinh mà chứa hai hoạt chất: Betamethason và Dexclorpheniramin maleat có tác dụng:
- Betamethasone: là hoạt chất thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp có hiệu lực chống viêm rất mạnh so với các thuốc khác thuộc nhóm này, cụ thể chỉ với 0.75mg betamethasone đã mang lại hiệu quả điều trị tương đương 5mg prednisone. Các tác dụng khác như chống dị ứng, ức chế miễn dịch liên quan đến bệnh thấp khớp cũng rất tốt. Thuốc ít gây giữ muối và nước nên phù hợp với tình trạng người bệnh đang gặp phù nề, ứ dịch.
- Dexchlorpheniramine maleate: thuốc thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 1, có tác dụng chọn lọc ức chế với histamin H1 nên giảm các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa trong viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, quá mẫn khác trong cả đợt cấp tính và mạn tính.
Đặc điểm dược động học
Betamethasone: là glucocorticoid hấp thu tốt qua đường tiêu hoá khi uống, thậm chí thấm qua da và niêm mạc dễ dàng. Sự phân bố hầu hết trong cơ thể, qua được nhau thai và sữa mẹ nên hạn chế sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc bà mẹ đang cho con bú khi không cần thiết. Trong huyết tương, thuốc liên kết phần lớn với protein nhưng thấp hơn so với các thuốc khác cùng nhóm. Sự chuyển hoá tại gan chủ yếu và đào thải 1 phần qua nước tiểu.
Dexclorpheniramin maleat: sự hấp thu gần như hoàn toàn khi dùng đường uống và phân bố rộng rãi, với thời gian từ 2,5 đến 6 giờ sẽ có nồng độ cao nhất trong má. Sự chuyển hoá mạnh mẽ tại gan và các chất chuyển hoá, không chuyển hoá được đào thải 1 phần qua nước tiểu.
Thuốc Cedetamin Khapharco được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định trong điều trị:
- Dị ứng cấp tính
- Dị ứng mãn tính
- Viêm da dị ứng
- Hen phế quản
- Viêm mũi dị ứng
- Viêm mắt
Liều dùng của thuốc Cedetamin Khapharco
Liều dùng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi được khuyến cáo mỗi lần 1 viên x ngày uống 4 lần, còn Cedetamin cho trẻ em từ 12 tuổi đến 6 tuổi uống mỗi lần 1 viên x ngày uống 2 lần.
Cách dùng của thuốc Cedetamin Khapharco
Sử dụng đường uống với liều lượng phù hợp mỗi đối tượng, nên uống sau ăn.
Không sử dụng thuốc Cedetamin Khapharco trong trường hợp nào?
Những đối tượng bị mẫn cảm với các thành phần bên trong thuốc, kể cả tá dược không nên sử dụng. Ngoài ra các đối tượng chống chỉ định khác như:
- Người nhiễm nấm, nhiễm khuẩn hay virus, đang dùng thuốc IMAO
- Điều trị herpes giác mạc, mắc bệnh tiểu đường, bị bí tiểu,
- Glaucoma góc đóng, cơn hen cấp, viêm loét dạ dày tiến triển
- Trẻ nhỏ dưới 6 tuổi, phụ nữ đang cho con bú chưa có khuyến cáo.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cedetamin Khapharco
Thận trọng
- Những đối tượng cần theo dõi thận trọng như người cao tuổi, bệnh nhân bị lao tiến triển, người có chức năng gan, thận suy yếu, phù đại tuyến tiền liệt, mắc các bệnh lý huyết áp, tim mạch, bị cường giáp…
- Bắt đầu bằng liều thấp nhất có hiệu quả, sau đó giảm dần cho tới ngừng điều trị, không dừng thuốc đột ngột khi điều trị dài ngày.
- Theo dõi định kỳ các tác dụng phụ khi uống lâu dài và tăng sức đề kháng cho người bệnh, tránh tiếp xúc các nguồn virus, vi khuẩn trong thời gian dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thần kinh: thay đổi tâm trạng, trầm cảm, mất ngủ, an thần, lú lẫn, ảo giác
Rối loạn tiêu hoá: khô miệng, loét dạ dày, viêm tuỵ
Rối loạn chuyển hoá: giữ natri, mất kali, giữ nước, rối loạn dung nạp đường, insulin
Rối loạn da: viêm da dị ứng, phù, phản ứng quá mẫn
Rối loạn huyết học: giảm huyết cầu, tiểu cầu, thiếu máu
Rối loạn nội tiết: rối loạn kinh nguyệt, hội chứng dạng Cushing
Rối loạn cơ: yếu cơ, mất cơ, loãng xương, teo da
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Paracetamol liều cao, kéo dài | tăng nguy cơ độc gan. |
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng | làm tăng rối loạn tâm thần do corticosteroid |
Thuốc đái tháo đường đường uống / insulin | tăng glucose huyết, có thể cần chỉnh liều. |
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin | tăng chuyển hóa corticoid → giảm hiệu lực. |
Thuốc lợi tiểu mất kali | dễ hạ kali máu |
Glycosid tim | tăng nguy cơ loạn nhịp, ngộ độc digitalis |
Thuốc chống đông nhóm coumarin | tác dụng chống đông thay đổi |
NSAID hoặc rượu | tăng nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa |
Aspirin / salicylat | corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat |
IMAO | kéo dài, tăng tác dụng kháng histamin |
Phenytoin | Dexclorpheniramin ức chế chuyển hóa, dễ ngộ độc phenytoin |
TCA, barbiturat, thuốc ức chế TKTW | tăng tác dụng an thần |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai cần đánh giá lợi ích cao hơn nguy cơ trước khi sử dụng thuốc Cedetamin Khapharco, còn phụ nữ đang cho con bú nên ngưng cho trẻ bú nếu thật sự cần thiết sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cẩn trọng đối với các đối tượng trên do thuốc tác động đến thần kinh, có thể gây nguy hiểm cho người dùng.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng quá liều như hạ huyết áp, suy tim, hôn mê… cần đưa bệnh nhân cấp cứu sớm nhất tại cơ sở y tế và thực hiện điều trị triệu chứng, hỗ trợ thể trạng.
Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, không có tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và trên cao để tránh trẻ nhỏ tiếp cận.
Tài liệu tham khảo
Gustavo Facchini , Samara Eberlin và cộng sự. Ultraviolet A photosensitivity profile of dexchlorpheniramine maleate and promethazine-based creams: Anti-inflammatory, antihistaminic, and skin barrier protection properties, truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28593645/
Nhung –
Bán thuốc theo đơn, ship nhanh, tư vấn nhiệt tình