Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cebastin 10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110272423 (SĐK cũ: VD-21814-14).
Cebastin 10 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Cebastin 10 có chứa thành phần: Ebastin 10mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110272423 (SĐK cũ: VD-21814-14)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 Viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Cebastin 10
Cơ chế tác dụng
Ebastin thuộc nhóm thuốc đối kháng histamin thụ thể H1, có công dụng chọn lọc và tác dụng kéo dài, thường được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng và mề đay mạn tính.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Ebastin hấp thu nhanh chóng khi sử dụng đường uống, sau đó chuyển hóa tạo thành carebastin có hoạt tính. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương khoảng 80-100 ng/ml, sau khoảng 2,6-4 giờ
Phân bố: Nồng độ Ebastin ổn định sau khoảng 3-5 ngày
Chuyển hóa: Ebastin chuyển hóa mạnh mẽ tạo thành carebastin
Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 66% liều dùng, dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp.
Thuốc Cebastin 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Cebastin 10 điều trị viêm mũi dị ứng, có hoặc không có viêm kết mạc dị ứng; điều trị mề đay mạn tính vô căn.

Liều dùng của thuốc Cebastin 10
Liều dùng
- Liều điều trị cho người trưởng thành gặp tình trạng viêm mũi dị ứng, mề đay mạn tính: sử dụng 10 mg/ngày (tương đương 1 viên/ngày)
- Đối với bệnh nhân suy gan dùng thuốc không quá 10 mg mỗi ngày.
Cách dùng
Thuốc Cebastin 10 dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống.
Không sử dụng thuốc Cebastin 10 trong trường hợp nào?
Chống chỉ định dùng Cebastin 10 cho bệnh nhân dị ứng với Ebastin hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Cebastin 10
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc Cebastin 10 cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận mức độ nhẹ đến vừa
- Cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân mắc hội chứng kéo dài QT, hạ kali huyết
- Thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân đang dùng thuốc kéo dài QT, thuốc ức chế hệ thống CYP3A4
- Không sử dụng thuốc Cebastin 10 khi hết hạn sử dụng hoặc viên có dấu hiệu hư hỏng.
- Không tự ý tăng hoặc giảm liều dùng trừ khi có sự hướng dẫn của chuyên gia y tế, bác sĩ, dược sĩ
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng Cebastin 10: đau đầu, buồn ngủ, khô miệng, viêm họng, đau bụng, mệt mỏi, viêm mũi, chảy máu cam, khó tiêu, viêm xoang, buồn nôn, mất ngủ. Các triệu chứng thường biến mất sau khi ngưng điều trị. Tuy nhiên, cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các dấu hiệu bất thường gặp phải trong giai đoạn điều trị.
Tương tác
Thận trọng khi sử dụng đồng thời Cebastin 10 với các thuốc sau: thuốc kháng histamin, thuốc rối loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh macrolide, rượu. Người dùng nên thông báo cho bác sĩ về các thuốc đang điều trị để hạn chế tương tác bất lợi với Ebastin.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Cebastin 10 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cebastin 10 gây đau đầu, buồn ngủ, không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Nghiên cứu sử dụng Cebastin 10 liều cao chưa ghi nhân triệu chứng, dấu hiệu có ý nghĩa lâm sàng (liều đến 100 mg/lần/ngày).
Hiện nay chưa có thông tin về thuốc giải độc đặc hiệu cho hoạt chất này.
Bệnh nhân nghi ngờ quá liều Cebastin 10 cần được rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và theo dõi chặt chẽ chức năng quan trọng.
Bảo quản
Bảo quản Cebastin 10 ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Cebastin 10 như:
Ebastine Normon 10mg Orodispersible Tablets có thành phần Ebastine 10mg, sản xuất bởi Laboratorios Normon, S.A, điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay
Cebastin 20mg có thành phần Ebastine 20mg, sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, điều trị các trường hợp quá mẫn và chống dị ứng
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Cebastin 10 do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây
- Wiseman LR, Faulds D. a review of its pharmacological properties and clinical efficacy in the treatment of allergic disorders, truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2025
- Simons FE, Watson WT, Simons KJ. Pharmacokinetics and pharmacodynamics of ebastine in children, truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2025
- Mattila MJ, Kuitunen T, Plétan Y. Lack of pharmacodynamic and pharmacokinetic interactions of the antihistamine ebastine with ethanol in healthy subjects, truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2025




























Hiếu –
Cebastin 10 hiệu quả điều trị tốt, nên sử dụng