Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Catolis 150mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-23294-15
Catolis là thuốc gì?
Thành phần
Thành phần trong 1 viên nang thuốc Catolis gồm có:
- Ursodeoxycholic acid hàm lượng 150mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Trình bày
SĐK: VD-23294-15
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Catolis 150mg
Cơ chế tác dụng
Axit Ursodeoxycholic (UDCA) là một axit mật tự nhiên được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh gan ứ mật. UDCA có nhiều cơ chế hoạt động nhằm mục đích cải thiện chức năng gan và ngăn ngừa tổn thương tế bào gan:
- Bảo vệ các tế bào biểu mô đường mật khỏi các axit mật kỵ nước gây hại
- Kích thích túi mật bài tiết mật, giúp làm loãng mật và giảm nguy cơ hình thành sỏi mật.
- Giải độc axit mật kỵ nước, giúp giảm nguy cơ tổn thương gan.
- Ức chế quá trình chết tế bào theo chương trình của tế bào gan.
Nhờ các cơ chế hoạt động này, Axit Ursodeoxycholic có thể làm chậm sự phát triển của xơ gan mật nguyên phát và cải thiện một số rối loạn ứ mật khác.
Đặc điểm dược động học
Acid ursodeoxycholic được hấp thu chủ yếu ở ruột non. Sau khi hấp thu, acid ursodeoxycholic được đưa về gan và lưu thông trong vòng tuần hoàn gan-ruột.
Acid ursodeoxycholic được phân bố đến gan và lưu thông trong vòng tuần hoàn với một lượng nhỏ. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương của acid ursodeoxycholic khoảng 96%.
Acid ursodeoxycholic được thải trừ chủ yếu qua phân, một lượng nhỏ được đào thải qua sữa mẹ và thận. Thời gian bán thải của acid ursodeoxycholic trong cơ thể là khoảng 3,5-5,8 ngày.
Thuốc Catolis 150mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Sỏi mật do cholesterol, nhỏ hơn 15mm, không thấy được trên X-quang, không gây triệu chứng, túi mật vẫn hoạt động bình thường (theo siêu âm).
- Viêm mật xơ cứng
- Xơ gan mật nguyên phát
- Tổn thương ở gan trong bệnh nhầy nhớt.
Liều dùng của thuốc Catolis 150mg
Điều trị sỏi túi mật cholesterol
Liều dùng:
- Liều có tác dụng: 5 – 10 mg/kg/ngày
- Liều khuyến cáo: 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình
- Liều cho người béo phì: 10 mg/kg/ngày
Thời gian điều trị:
- Thông thường là 6 tháng
- Sỏi lớn hơn 1cm: 1 năm
Điều trị bệnh gan mật mạn tính
- Liều khởi đầu: 200mg/ngày
- Liều điều trị: 13 – 15 mg/kg/ngày
- Liều tối ưu trong bệnh nhầy nhớt: 20 mg/kg/ngày
Cách dùng
Dùng thuốc Catolis 150mg đường uống sau bữa ăn, chia 2 lần sáng và tối.
Không sử dụng thuốc Catolis 150mg trong trường hợp nào?
Không nên sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tránh sử dụng nếu bị nghẽn ống mật hoàn toàn, có sỏi mật calci hóa cản quang, hay mắc các bệnh viêm mật cấp tính hoặc mãn tính, viêm loét dạ dày tá tràng cấp, viêm kết tràng, hay bệnh gan nặng.
Không dùng cho có khả năng mang thai hoặc phụ nữ đang trong thai kỳ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Catolis 150mg
Thận trọng
Đánh giá hiệu quả điều trị bằng siêu âm hoặc chụp túi mật sau 6 tháng điều trị.
Ở những bệnh nhân bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng, cần kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Nếu có biến chứng gây ngứa khi điều trị tắc mật, cần tăng liều acid ursodeoxycholic từ từ, khởi đầu với 150mg/ngày. Có thể phối hợp acid ursodeoxycholic với cholestyramin trong trường hợp tắc mật có biến chứng gây ngứa, tuy nhiên cần dùng cách xa nhau (cách ít nhất 2 giờ).
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng thuốc Catolis là rối loạn tiêu hóa.
Trường hợp tiêu chảy rất hiếm khi xảy ra. Một vài trường hợp điều trị tắc mật nặng có các biểu hiện ngứa khi bắt đầu điều trị.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Không sử dụng thuốc Catolis cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác thuốc |
Than, Colestipol, Cholestyramin, thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectite (nhôm oxit) | Ức chế sự hấp thụ của acid ursodeoxycholic |
Ciclosporin | Làm tăng hấp thu của Ciclosporin |
Ciprofloxacin | Làm giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin |
Nitrendipin | Làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của chất này |
Dapson | Làm giảm tác dụng điều trị của Dapson |
Clofibrate, thuốc tránh thai, hormone Oestrogen | Làm tăng sỏi mật |
Quá liều và xử trí
Hiện nay chưa ghi nhận các báo cáo phản ứng bất lợi khi sử dụng quá liều ursodeoxycholic. Nếu có những bất thường cần đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em
Thuốc Catolis 150mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Catolis hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Catolis tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Catolis như:
- Thuốc Uruso có giá bán 750.000đ/hộp được sản xuất bởi công ty dược phẩm Daewoong Pharm. Co., Ltd. Thuốc Uruso có tác dụng điều trị các bệnh về rối loạn gan, bệnh sỏi túi mật nhỏ hoặc không có triệu chứng, sỏi túi mật không thể phẫu thuật được, bệnh xơ gan nguyên phát, bệnh viêm xơ đường dẫn mật.
- Thuốc Daewoong Ursa-S có giá 340.000đ/hộp được sản xuất bởi Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd. Thuốc Daewoong Ursa-S có công dụng chính là cải thiện chức năng của gan trong các bệnh lý gan mạn tính, giảm tình trạng mệt mỏi, khó tiêu, chướng bụng, ăn uống kém gây ra do các rối loạn ở đường mật.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Catolis 150mg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Axit Ursodeoxycholic có tác dụng giúp hòa tan sỏi cholesterol, loại sỏi mật phổ biến nhất. Theo các nghiên cứu, Axit Ursodeoxycholic có hiệu quả cao trong việc giảm kích thước và loại bỏ sỏi mật cholesterol, với tỷ lệ thành công lên tới 80%.
Axit Ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, có cấu trúc tương tự như các acid mật có trong cơ thể. Do đó, UDCA có độ an toàn cao, ít gây ra tác dụng phụ. Thuốc Catolis được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dễ dàng sử dụng. |
Thuốc Catolis không được sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. |
Tài liệu tham khảo
- C Gluud, E Christensen. (Năm 2002). Ursodeoxycholic acid for primary biliary cirrhosis. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11869580/
- S Saksena, R K Tandon. (Tháng 2 năm 1997). Ursodeoxycholic acid in the treatment of liver diseases. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9122101/
Trọng –
Nhân viên hỗ trợ nhiệt tình