Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Cataflam 50 được sản xuất bởi Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18617-15
Cataflam 50 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Cataflam 50 có chứa Diclofenac kali với hàm lượng 50mg
Dạng bào chế: Viên nén bao đường
Trình bày
SĐK: VN-18617-15
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Cataflam 50
Cơ chế tác dụng
Cataflam 50 chứa diclofenac kali – một NSAID có khả năng ức chế sự hình thành prostaglandin bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase. Prostaglandin là yếu tố chính gây viêm, đau và tăng thân nhiệt. Nhờ ức chế quá trình này, thuốc phát huy tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt rõ rệt. Viên nén Cataflam 50 có tác dụng nhanh, phù hợp dùng trong các cơn đau và viêm cấp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Diclofenac kali được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 20 – 60 phút sau khi uống 1 viên 50 mg.
Ảnh hưởng thức ăn: Thức ăn không làm giảm lượng hấp thu nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu.
Chuyển hóa: Khoảng một nửa lượng thuốc bị chuyển hóa lần đầu tại gan, do đó sinh khả dụng đường uống chỉ bằng khoảng một nửa so với đường tiêm.
Tích lũy: Không ghi nhận hiện tượng tích lũy khi dùng thuốc theo liều khuyến cáo.
Thuốc Cataflam 50 được chỉ định trong bệnh gì?
Viên nén Cataflam 50 được sử dụng ngắn hạn trong các tình trạng sau:
Đau, viêm và sưng do chấn thương (ví dụ bong gân).
Đau sau phẫu thuật, kể cả phẫu thuật răng hay chỉnh hình.
Đau, viêm trong phụ khoa
Điều trị cơn đau nửa đầu (migraine).
Hội chứng đau cột sống.
Các bệnh thấp ngoài khớp.
Hỗ trợ giảm đau trong các nhiễm khuẩn tai, mũi, họng kèm viêm nặng như viêm amidan, viêm tai, viêm họng.
Lưu ý: Sốt đơn thuần không phải là chỉ định sử dụng thuốc.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn: Liều khởi đầu 100 – 150 mg/ngày, chia 2 – 3 lần. Trường hợp nhẹ có thể dùng 75 – 100 mg/ngày.
Đau bụng kinh tiên phát: Thường dùng 50 – 150 mg/ngày. Liều ban đầu 50 mg, nếu cần có thể bắt đầu với 100 mg. Liều tối đa 200 mg/ngày trong một số chu kỳ kinh. Uống ngay khi xuất hiện triệu chứng và tiếp tục vài ngày tùy tình trạng.
Đau nửa đầu (migraine): Dùng 50 mg khi có dấu hiệu cơn đau. Nếu sau 2 giờ không giảm đau, có thể dùng thêm 50 mg. Các liều tiếp theo cách nhau 4 – 6 giờ, không vượt quá 200 mg/ngày.
Thiếu niên ≥14 tuổi: Dùng 75 – 100 mg/ngày, chia 2 – 3 lần, không vượt quá 150 mg/ngày.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều khởi đầu, nhưng nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Bệnh nhân tim mạch hoặc nguy cơ tim mạch cao: Không khuyến cáo dùng lâu dài. Nếu phải điều trị trên 4 tuần, tổng liều không vượt quá 100 mg/ngày.
Suy thận/gan nặng: Chống chỉ định. Ở mức độ nhẹ và trung bình, chưa có khuyến cáo chỉnh liều nhưng cần thận trọng.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Cataflam 50 với nước, tốt nhất là trước bữa ăn. Không bẻ, nghiền hoặc nhai viên thuốc.
Không sử dụng thuốc Cataflam 50 trong trường hợp nào?
Người quá mẫn với diclofenac hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Người đang có loét, xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột.
Bệnh nhân suy tim, suy gan hoặc suy thận mức độ nặng.
Mẹ mang bầu 3 tháng cuối
Người có tiền sử hen, nổi mề đay hoặc viêm mũi cấp do aspirin hoặc NSAID khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Đường tiêu hóa: Nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng dạ dày – ruột có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, đặc biệt ở người cao tuổi. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và cân nhắc phối hợp với thuốc bảo vệ dạ dày ở bệnh nhân nguy cơ cao.
Nếu phải dùng kéo dài, nên theo dõi công thức máu và chức năng gan định kỳ.
Người có tiền sử hen, polyp mũi hoặc viêm mũi dị ứng cần thận trọng vì nguy cơ co thắt phế quản.
Cần thận trọng ở người cao tuổi, nên dùng Cataflam ở liều thấp nhất có hiệu quả.
Thuốc có thể che lấp triệu chứng nhiễm trùng, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
Tác dụng phụ
Máu – hệ bạch huyết: rất hiếm: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu (tan huyết, bất sản), mất bạch cầu hạt.
Miễn dịch: hiếm: quá mẫn, phản vệ; rất hiếm: phù mạch.
Tâm thần: rất hiếm: rối loạn định hướng, trầm cảm, mất ngủ, ác mộng, kích thích, loạn thần.
Thần kinh: thường gặp: nhức đầu, chóng mặt; hiếm: buồn ngủ; rất hiếm: dị cảm, co giật, viêm màng não vô khuẩn, đột quỵ, rối loạn vị giác.
Mắt, tai: rất hiếm: rối loạn thị giác, song thị, ù tai, giảm thính lực.
Tim mạch: ít gặp: nhồi máu cơ tim, suy tim, hồi hộp; rất hiếm: tăng/giảm huyết áp, viêm mạch.
Hô hấp: hiếm: hen; rất hiếm: viêm phổi.
Tiêu hóa: thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu; hiếm: viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, loét; rất hiếm: viêm đại tràng, táo bón, viêm tụy.
Gan – mật: thường gặp: tăng men gan; rất hiếm: viêm gan, vàng da, hoại tử gan, suy gan.
Da – mô dưới da: thường gặp: phát ban; hiếm: mề đay; rất hiếm: hồng ban, Stevens–Johnson, Lyell, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
Thận – tiết niệu: rất hiếm: suy thận cấp, protein niệu, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ.
Toàn thân: hiếm: phù.
Lưu ý: điều trị dài hạn liều cao (≥150mg/ngày) có nguy cơ huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
Tương tác
Tăng nồng độ thuốc: với ức chế CYP2C9 (vd. voriconazole), lithium, digoxin, phenytoin, methotrexate, glycosid tim.
Giảm hiệu quả thuốc trị tăng huyết áp/lợi tiểu (ACEI, chẹn beta); tăng nguy cơ độc thận, đặc biệt với ciclosporin, tacrolimus.
Nguy cơ tăng kali máu: khi phối hợp thuốc giữ kali, ciclosporin, tacrolimus, trimethoprim.
Kháng sinh quinolon: nguy cơ co giật khi dùng cùng NSAID.
NSAID/corticosteroid khác: tăng tác dụng phụ tiêu hóa.
Thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu, SSRI: tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc đái tháo đường: có thể làm thay đổi đường huyết → cần theo dõi.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ chuẩn bị có thai: chưa có dữ liệu rõ ràng để đưa ra khuyến cáo.
Khi mang thai: không nên dùng trong 3 tháng đầu và giữa, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Tuyệt đối chống chỉ định ở 3 tháng cuối thai kỳ vì có thể gây đóng sớm ống động mạch hoặc ức chế co bóp tử cung.
Khi cho con bú: diclofenac có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, do đó nên tránh dùng để phòng ngừa ảnh hưởng bất lợi lên trẻ sơ sinh.
Khả năng sinh sản: thuốc có thể làm giảm khả năng thụ thai, do đó không khuyến cáo ở phụ nữ đang mong muốn có thai hoặc điều trị vô sinh.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Những người xuất hiện các triệu chứng như rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ hoặc các rối loạn thần kinh trung ương khác trong quá trình dùng Cataflam 50 cần tránh lái xe hay điều khiển máy móc để đảm bảo an toàn.
Quá liều
Triệu chứng: Không có biểu hiện đặc hiệu. Có thể gặp nôn, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, chóng mặt, ù tai, co giật. Trường hợp nặng có thể gây suy thận cấp hoặc tổn thương gan.
Xử trí: Chủ yếu điều trị hỗ trợ và triệu chứng (hạ huyết áp, suy thận, co giật, rối loạn tiêu hóa, suy hô hấp). Các biện pháp tăng thải trừ (tăng bài niệu, thẩm tách máu, truyền máu) thường không hiệu quả do diclofenac gắn protein nhiều. Có thể cân nhắc than hoạt nếu uống quá liều độc hại và khử nhiễm dạ dày (gây nôn, rửa dạ dày) khi nguy cơ đe dọa tính mạng.
Bảo quản
Giữ Cataflam 50 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Cataflam 50 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Cataflam 50 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Cataflam 50 như:
Diclofenac 50 Uphace có thành phần chính là Diclofenac với hàm lượng 50mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TW25, điều trị đau sưng viêm sau chấn thương
Voltaren 50 có thành phần chính là Diclofenac với hàm lượng 50mg, được sản xuất bởi Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S, điều trị đau sưng viêm sau chấn thương
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cataflam 50 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2025 từ:
- Kantor TG (1986). Use of diclofenac in analgesia. Am J Med. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2939715/
Hoàng Nam –
uống đều hàng ngày sẽ thấy thuốc giảm viêm với đau khá hiệu quả và nhanh