Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Carsantin 6.25mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Ha san – Dermapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-12648-10
Carsantin 6.25mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Carsantin 6.25mg có chứa:
- Carvedilol 6,25 mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, silic dioxide keo khan, magie stearat
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-12648-10
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Carsantin 6.25mg
Cơ chế tác dụng
Carvedilol là hỗn hợp racemic có khả năng ức chế cả thụ thể beta và alpha-1-adrenergic. Thuốc làm giảm tần số và sức co bóp của tim, đồng thời giãn mạch ngoại biên, giúp hạ huyết áp và giảm gánh nặng cho tim. Carvedilol không có hoạt tính giao cảm nội tại, nhưng có khả năng ổn định màng tế bào và chống oxy hóa. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy khi sử dụng thuốc, tần số tim khi nghỉ ngơi ít thay đổi, lưu lượng máu thận và ngoại biên được duy trì, đồng thời cải thiện tiên lượng ở bệnh nhân suy tim mạn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Carvedilol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh khoảng 1 giờ sau khi uống. Khoảng 25% hoạt chất được hấp thu, và tốc độ hấp thu này bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng không ảnh hưởng nồng độ tối đa.
Phân bố: Carvedilol liên kết phần lớn với protein huyết tương (khoảng 98–99%) và có thể đi qua nhau thai; phân bố vào sữa động vật đã được ghi nhận.
Chuyển hóa: Carvedilol bị chuyển hóa mạnh qua gan, chủ yếu bởi CYP2D6 và CYP2C9. Các chất chuyển hóa có tác dụng chẹn beta và giãn mạch, đồng thời một số chất có hoạt tính chống oxy hóa mạnh hơn carvedilol.
Thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải trung bình xấp xỉ 6 giờ và được loại trừ chủ yếu qua mật, một phần nhỏ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa
Thuốc được thải chủ yếu qua mật, trong khi một phần nhỏ được loại bỏ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa. Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng nhưng thường không yêu cầu điều chỉnh liều. Ngược lại, ở bệnh nhân xơ gan, sinh khả dụng của thuốc tăng đáng kể, do đó thuốc bị chống chỉ định ở những trường hợp suy gan nặng. Với người cao tuổi, liều không cần thay đổi nhưng cần giám sát chặt chẽ các phản ứng của cơ thể. Trẻ em dưới 18 tuổi chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả, nên không khuyến cáo sử dụng
Thuốc Carsantin 6.25mg được chỉ định trong bệnh gì?
Kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn.
Điều trị các cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Điều trị suy tim sung huyết mạn tính mức độ trung bình đến nặng, áp dụng cho những bệnh nhân đã được ổn định ít nhất 4 tuần với phác đồ điều trị chuẩn bao gồm thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, glycosid trợ tim và/hoặc thuốc giãn mạch.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn (tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực ổn định): Khởi đầu với 2 viên 6,25 mg x 2 lần/ngày (tương đương 12,5 mg mỗi lần) trong 2 ngày đầu. Nếu cần, tăng dần đến 4 viên 6,25 mg x 2 lần/ngày (25 mg mỗi lần) và tiếp tục tăng từng bước tối đa 100 mg/ngày tùy đáp ứng lâm sàng.
Người cao tuổi: Bắt đầu với 2 viên 6,25 mg x 2 lần/ngày; không vượt quá 4 viên 6,25 mg x 2 lần/ngày (tương đương 25 mg mỗi lần).
Suy tim mạn tính (trung bình đến nặng): Khởi đầu với ½ viên 6,25 mg x 2 lần/ngày (tương đương 3,125 mg mỗi lần). Tăng dần theo từng bước mỗi 2 tuần đến mức liều tối đa bệnh nhân dung nạp được. Liều tối đa khuyến cáo: 25 mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân <85 kg và 50 mg x 2 lần/ngày cho bệnh nhân ≥85 kg.
Cách sử dụng
Uống thuốc Carsantin 6.25mg nguyên viên với một cốc nước đầy, tránh nhai hoặc nghiền nát.
Bệnh nhân suy tim nên uống thuốc cùng bữa ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp khi đứng.
Không tự ý thay đổi liều lượng; mọi điều chỉnh phải theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu ngưng thuốc quá 2 tuần, bắt đầu lại từ liều thấp ban đầu (3,125 mg x 2 lần/ngày) và tăng dần theo hướng dẫn.
Không sử dụng thuốc Carsantin 6.25mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với carvedilol hoặc tá dược.có trong Carsantin 6.25mg
Suy tim nặng (NYHA độ IV) kèm phù nặng hoặc đang truyền thuốc tĩnh mạch.
Suy gan nặng, hen phế quản tiến triển, hoặc block nhĩ–thất độ II–III (trừ trường hợp có máy tạo nhịp vĩnh viễn).
Nhịp tim dưới 50 nhịp/phút, hội chứng nút xoang, sốc tim, hạ huyết áp nghiêm trọng (<85 mmHg).
Đau thắt ngực Prinzmetal, u tủy thượng thận chưa được điều trị, nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
Không sử dụng Carsantin cùng lúc với verapamil hoặc diltiazem dạng tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy tim, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu hoặc tăng liều.
Giám sát huyết áp, nhịp tim, cân nặng, chức năng thận.
Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hội chứng Raynaud, người cao tuổi và trẻ em.
Không ngưng thuốc đột ngột; giảm liều dần trong 2 tuần.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp, mệt mỏi, khó thở, phù, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ.
Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, đau thắt ngực, rối loạn cương dương.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng men gan, rối loạn dị ứng, rụng tóc.
Tương tác
Thuốc tim mạch: Amiodarone, verapamil, diltiazem, digoxin – có thể làm giảm nhịp tim hoặc tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc hạ đường huyết: Carvedilol có thể che giấu triệu chứng hạ đường huyết; cần theo dõi đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
Thuốc khác: NSAID, estrogen, corticosteroid, cyclosporin, rifampicin, cimetidin, ketoconazol… có thể làm thay đổi nồng độ carvedilol huyết tương; cần theo dõi khi dùng đồng thời.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ; chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Thí nghiệm trên động vật cho thấy tác dụng xấu lên sinh sản và cân nặng thai.
Cho con bú: Carvedilol và các chất chuyển hóa có thể phân bố vào sữa mẹ; không nên dùng khi đang cho con bú, hoặc cân nhắc ngưng thuốc/ngưng cho bú tùy trường hợp.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Carsantin 6.25mg ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe; có thể xuất hiện chóng mặt hoặc mệt mỏi trong giai đoạn đầu sử dụng hoặc khi tăng liều.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm, suy tim, ngừng tim, co thắt phế quản, rối loạn nhịp, động kinh, rối loạn nhận thức.
Xử trí: Ngừng thuốc, hỗ trợ chức năng tim mạch và hô hấp, theo dõi sinh hiệu. Có thể dùng atropin nếu nhịp tim quá chậm, glucagon hoặc thuốc kích thích beta để hỗ trợ tim. Trường hợp sốc nặng, giãn mạch ngoại vi có thể sử dụng noradrenalin. Quá liều không thể loại bỏ bằng thẩm phân do thuốc gắn protein mạnh.
Bảo quản
Giữ Carsantin 6.25mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Carsantin 6.25mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Carsantin 6.25mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Carsantin 6.25mg như:
SaVi Carvedilol 6.25 có thành phần chính là Carvedilol 6.25mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, điều trị tăng huyết áp
Karvidil 6.25mg có thành phần chính là Carvedilol 6.25mg, được sản xuất bởi JSC “Grindeks”, điều trị tăng huyết áp
Tài liệu tham khảo
McTavish D, Campoli-Richards D, Sorkin EM. Carvedilol. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic efficacy. Drugs. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7681374/
 
 
 














 
				













 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
 
				
Đức Anh –
thuốc giúp ổn định huyết áp hàng ngảy tốt