Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Carbotrim được sản xuất bởi PHARMEDIC, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-11550-10.
Carbotrim là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao đường Carbotrim chứa các thành phần sau:
- Sulfamethoxazol: 200 mg
- Trimethoprim: 40 mg
- Than hoạt (Activated charcoal): 100 mg
- Tá dược: Bao gồm Đường RE, povidon, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, shellac, gôm arabic, titan dioxyd, sáp carnauba vừa đủ cho một viên.
Trình bày
SĐK: VD-11550-10
Dạng bào chế: Viên nén bao đường
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 8 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Carbotrim
Cơ chế tác dụng
Carbotrim có cơ chế tác động kép:
- Diệt khuẩn: Sự kết hợp của Sulfamethoxazol và Trimethoprim ức chế hai bước liên tiếp trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn, tạo ra tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ.
- Hấp phụ độc tố: Than hoạt giúp liên kết và loại bỏ các chất độc, vi khuẩn và khí thừa ra khỏi đường tiêu hóa.
Đặc điểm dược động học
Sulfamethoxazol: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi vào hầu hết các mô trong cơ thể. Khoảng 70% lượng thuốc liên kết với protein huyết tương và có thời gian bán thải từ 6 đến 12 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn ở dạng còn hoạt tính.
Trimethoprim: Cũng được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể, với khoảng 45% liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của Trimethoprim kéo dài từ 8 đến 11 giờ và cũng được bài tiết chính qua nước tiểu.
Thuốc Carbotrim được chỉ định trong bệnh gì?
Carbotrim được chỉ định để điều trị tiêu chảy do nhiễm trùng hoặc do ngộ độc thức ăn.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Người lớn: Uống 2 viên/lần, 3-4 lần/ngày.
Trẻ em từ 5 đến 15 tuổi: Uống 1-2 viên/lần, 2 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc
Một lưu ý quan trọng là bệnh nhân nên uống thuốc với nhiều nước. Việc này giúp đảm bảo thuốc được vận chuyển tốt trong đường tiêu hóa và đặc biệt quan trọng đối với thành phần Sulfamethoxazol để ngăn ngừa nguy cơ hình thành tinh thể ở thận (tinh thể niệu), một tác dụng phụ tiềm tàng của nhóm sulfonamid.
Không sử dụng thuốc Carbotrim trong trường hợp nào?
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Sulfamethoxazol, Trimethoprim, than hoạt hoặc tá dược).
Trẻ em dưới 5 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú và những người mắc bệnh đường ruột mạn tính.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải bao gồm: dị ứng da, buồn nôn, nôn mửa và chán ăn. Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải.
Tương tác
Do chứa than hoạt, Carbotrim có thể làm giảm sự hấp thu của các loại thuốc khác khi dùng đồng thời qua đường uống. Do đó, nên uống Carbotrim cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc cho các đối tượng này khi thực sự cần thiết và có sự chỉ định, theo dõi chặt chẽ của bác sĩ do những rủi ro tiềm tàng cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Các dấu hiệu quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu và chóng mặt.
Xử trí: Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý và điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C và để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự thuốc Carbotrim
Carbotrim là một sản phẩm có công thức phối hợp đặc biệt. Trên thị trường có nhiều sản phẩm chỉ chứa Co-trimoxazole (Sulfamethoxazol/Trimethoprim) với các hàm lượng khác nhau, ví dụ như thuốc Cotrimoxazole 400/80. Tuy nhiên, các sản phẩm này không chứa than hoạt. Do đó, chúng có phổ chỉ định rộng hơn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm tai giữa cấp… nhưng lại không có tác dụng hấp phụ độc tố tại ruột như Carbotrim. Việc lựa chọn sản phẩm nào phụ thuộc hoàn toàn vào chẩn đoán và chỉ định của bác sĩ.
Tài liệu tham khảo
Philip A Masters, Thomas A O’Bryan. Trimethoprim-sulfamethoxazole revisited, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12588198/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
CamlyHEPATINsof
Procoralan 5mg
Perglim M2
Cao Ban Long Hươu Sao Việt
Cao dán Yaguchi
Captopril Stella 25mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream 





















Thủy –
Uống cái này nhạy, thấy đỡ luôn