Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Carbocistein được sản xuất bởi Công ty Imexpharm – Việt Nam, được đăng ký bởi Công ty Imexpharm – Việt Nam
Carbocistein là thuốc gì?
Thuốc Carbocistein là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh đường hô hấp, có thành phần chính là Carbocistein với hàm lượng 200 mg; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế: viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Carbocistein có 30 gói, mỗi gói 1 g.
Bảo quản thuốc Carbocistein ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Carbocistein giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Carbocistein giá 45.360 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc New eascof được sản xuất tại Cachet Pharm Pvt., Ltd Ấn Độ
- Thuốc Cozeter được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim
- Thuốc Ambroco được sản xuất bởi Công ty TNHH United International Pharma
Thuốc Carbocistein có tác dụng gì?
Tác dụng của Carbocistein:
- Carbocistein có tác dụng làm loãng đờm nhờ cơ chế cắt đứt cầu nối disulfures của mucin dẫn đến làm giảm độ quánh của chất nhầy và dễ khạc đờm ra ngoài hơn.
Chỉ định:
Thuốc Carbocistein được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị rối loạn đường hô hấp dưới và đường hô hấp trên với các triệu chứng như đờm đặc… trong các bệnh viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm phế quản cấp tính và mạn tính, giãn phế quản.
Liều dùng và Cách dùng thuốc Carbocistein như thế nào?
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống cùng với ít nước, dùng thuốc sau bữa ăn.
- Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 gói/lần, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 1 gói/ lần, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống 1 – 2 gói/ ngày.
- Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.
Không sử dụng thuốc Carbocistein khi nào?
- Không sử dụng thuốc Carbocistein cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ đinh với bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Carbocistein
- Cần đặc biệt chú ý khi sử dụng thuốc Carbocistein cho bệnh nhân tăng tiết acid dạ dày và loét đường tiêu hóa.
- Cần hiệu chỉnh liều khi sử dụng thuốc Carbocistein cho người già vì độ nhạy cảm của cơ thể đối với thuốc ở đối tượng này cao hơn so với người bình thường.
- Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú: Thuốc Carbocistein có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú tuy nhiên không được sử dụng ở liều cao vì có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của thai nhi.
- Đối với người lái xe, vận hành máy móc, lao động nặng: Thuốc Carbocistein có thể gây ra tác dụng: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi … ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người lái xe, vận hành máy móc, lao động nặng.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý thay đổi liều dùng hoặc đường dùng của thuốc.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Lưu ý:
- Bệnh nhân không được để các vật lạ xâm nhập vào gói thuốc hoặc để gói thuốc bị ẩm vì có thể làm giảm chất lượng và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Carbocistein
- Trên hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy…
- Trên hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi…
- Trên da và các tổ chức của da: ban đở, ngứa, sưng mặt, sưng lưỡi…
- Trên hệ hô hấp: khó thở.
Trong trường hợp bệnh nhân nhận thấy có bất kì dấu hiệu khác nào thường xuất hiện như buồn nôn, nôn, đau bụng hay các biểu hiện trên hệ thần kinh, da thì nên dừng thuốc và tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn
Tương tác thuốc
- Tránh sử dụng kết hợp thuốc Carbocistein với các thuốc giảm ho, thuốc cimetidin, Amoxcillin,
- Bởi vậy, trong thời gian sử dụng thuốc, hạn chế tối đa việc uống đồ uống có chứa chất kích thích thích như rượu, bia, đồ uống có gas. Đồng thời, bệnh nhân cần liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng: Các triệu chứng gặp phải khi bệnh nhân bị quá liều thường là các biểu hiện nặng hơn của tác dụng không mong muốn.
Xử trí: Cần theo dõi sức khỏe bệnh nhân sát sao, đề phòng tình trạng xấu diễn biến rất nhanh.
Quên liều: Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Hoạt Huyết Phúc Hưng
Hoạt Huyết Trường Phúc
Honaramin Ginseng
Ceginkton
Cerecozin
Clozapyl 












Dược Sĩ Lê Hùng –
Thuốc Carbocistein là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh đường hô hấp