Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Captopril Stella 25mg được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Stellapharm – Việt Nam, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-22668-15.
Captopril Stella 25mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Captopril Stella 25mg có chứa thành phần:
Captopril có hàm lượng 25mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-22668-15
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Captopril Stella 25mg có tác dụng gì ?
Cơ chế tác dụng
Captopril là một chất ức chế ACE, đối kháng tác dụng của RAAS. RAAS là một cơ chế cân bằng nội môi để điều chỉnh huyết động, cân bằng nước và điện giải. Trong quá trình kích thích giao cảm hoặc khi huyết áp hoặc lưu lượng máu ở thận giảm, renin được giải phóng khỏi các tế bào hạt của bộ máy cận cầu thận ở thận. Trong dòng máu, renin phân cắt angiotensinogen tuần hoàn thành ATI, sau đó ACE phân cắt thành ATII.
ATII làm tăng huyết áp bằng một số cơ chế. Đầu tiên, nó kích thích sự tiết aldosterone từ vỏ thượng thận. Aldosterone di chuyển đến ống lượn xa (DCT) và thu thập ống thận, nơi nó làm tăng tái hấp thu natri và nước bằng cách tăng số lượng kênh natri và ATPase natri-kali trên màng tế bào. Thứ hai, ATII kích thích tiết vasopressin (còn được gọi là hormone chống bài niệu hoặc ADH) từ tuyến yên sau. ADH kích thích tái hấp thu nước hơn nữa từ thận thông qua việc đưa các kênh aquaporin-2 lên bề mặt đỉnh của tế bào DCT và ống góp. Thứ ba, ATII làm tăng huyết áp thông qua co mạch trực tiếp.
Sự kích thích thụ thể ATII Loại 1 trên các tế bào cơ trơn mạch máu dẫn đến một loạt các sự kiện dẫn đến sự co cơ và co mạch. Ngoài những tác dụng chính này, ATII còn gây ra phản ứng khác thông qua việc kích thích các tế bào thần kinh vùng dưới đồi. Thuốc ức chế ACE ức chế sự chuyển đổi nhanh chóng ATI thành ATII và đối kháng với sự tăng huyết áp do RAAS gây ra. ACE (còn được gọi là kininase II) cũng tham gia vào quá trình vô hiệu hóa enzyme của bradykinin , một thuốc giãn mạch. Việc ức chế sự ngừng hoạt động của bradykinin làm tăng nồng độ bradykinin và có thể duy trì tác dụng của nó bằng cách làm tăng sự giãn mạch và giảm huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Khoảng 60-75% liều uống captopril được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa ở người khỏe mạnh hoặc bệnh nhân tăng huyết áp lúc đói. Thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu captopril tới 25-40%, mặc dù có một số bằng chứng cho thấy tác dụng này không quan trọng về mặt lâm sàng.
Chuyển hóa: Khoảng một nửa liều captopril hấp thu được chuyển hóa nhanh chóng, chủ yếu thành captopril-cysteine disulfide và dimer disulfide của captopril. Các nghiên cứu in vitro cho thấy captopril và các chất chuyển hóa của nó có thể trải qua những chuyển đổi qua lại thuận nghịch. Có ý kiến cho rằng thuốc có thể được chuyển hóa mạnh hơn ở bệnh nhân suy thận so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Thải trừ: Captopril được chuyển hóa và thải trừ qua thận. Hơn 95% liều dùng được bài tiết qua thận, cả ở dạng không đổi (45-50%) và ở dạng chất chuyển hóa.
Thuốc Captopril Stella 25mg được chỉ định trong bệnh gì?
Captopril Stella 25mg được sử dụng trong điều trị các trường hợp:
- Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, hoặc tăng huyết áp năng khi các liệu pháp chuẩn không hiệu quả hoặc không phù hợp.
- Suy tim sung huyết, nên phối hợp với các thuốc lợi tiểu hoặc có thể dùng đồng thời với digitalis và thuốc chẹn beta nếu cần.
- Nhồi máu cơ tim
- Phòng ngừa lâu dài các tình trạng suy tim có triệu chứng
Liều dùng của thuốc Captopril Stella 25mg
Cách dùng Captopril Stella 25mg
Captopril Stella 25mg uống hay ngậm ?
Dùng thuốc bằng đường uống, có thể dùng trước, trong và sau bữa ăn.
Liều uống tối đa là 150mg.
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào khả năng đáp ứng và hồ sơ bệnh nhân.
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng | |
Tăng huyết áp | Liều khởi đầu khuyến cáo là 25 – 50 mg/ngày, chia 2 lần. Nếu cần, có thể tăng liều từng bước với khoảng cách ít nhất 2 tuần, đến 100 -150 mg/ngày chia 2 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.
Ở những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh (giảm thể tích máu, tăng huyết áp mạch máu thận, mất bù tim) nên bắt đầu với một liều duy nhất 6,25 mg hoặc 12,5 mg. Giám sát y tế chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. Những liều này sau đó được dùng với tần suất 2 lần/ngày. Liều có thể tăng dần đến 50 mg/ngày x 1 lần hoặc chia 2 lần và nếu cần tăng đến 100 mg/ngày x 1 lần hoặc chia 2 lần. |
|
Suy tim sung huyết | Liều khởi đầu thông thường là 6,25 – 12,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày. Tiến hành điều chỉnh đến liều duy trì (75 – 150 mg/ngày) dựa trên đáp ứng, tình trạng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân đến tối đa 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Nên tăng liều từng bước với khoảng cách ít nhất 2 tuần để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân. | |
Nhồi máu cơ tim | Điều trị ngắn hạn | Điều trị bằng captopril nên được sử dụng càng sớm càng tốt sau khi xuất hiện các triệu chứng có huyết động ổn định.
Nên uống liều thử nghiệm 6,25 mg, sau 2 giờ uống một liều 12,5 mg và sau 12 giờ uống một liều 25 mg. Những ngày sau, dùng liều captopril 100 mg/ngày, chia 2 lần/ngày trong 4 tuần nếu không có các tác dụng bất lợi về huyết động. Nên đánh giá lại tình trạng sau 4 tuần điều trị để xem xét điều trị giai đoạn sau nhồi máu cơ tim. |
Điều trị lâu dài | Khi không kịp thời điều trị captopril trong đợt nhồi máu cơ tim cấp nên sử dụng thuốc vào ngày thứ 3 đến ngày 16 sau đó.
Nên bắt đầu điều trị với liều 6,25 mg, tiếp theo là liều 12,5 mg x 3 lần/ngày trong 2 ngày và sau đó là 25 mg x 3 lần/ngày nếu không có các tác dụng bất lợi về huyết động. Liều khuyến cáo khi điều trị lâu dài là 75 – 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần. |
|
Bệnh thận do đái tháo đường typ I | Liều khuyến cáo là 75 -100 mg/ngày chia làm nhiều lần. Captopril có thể sử dụng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, các thuốc tác động lên thần kinh trung ương hoặc các thuốc làm giãn mạch nếu huyết áp giảm không hiệu quả khi dùng captopril riêng lẻ. | |
Suy thận có hệ số thanh thải creatinin (ml/phút/1.73 m2) | > 40 | Liều khởi đầu: 25 – 50mg
Liều tối đa hàng ngày: 150mg |
21 – 40 | Liều khởi đầu: 25mg
Liều tối đa hàng ngày: 100mg |
|
10 – 20 | Liều khởi đầu: 12.5 mg
Liều tối đa hàng ngày: 75mg |
|
< 10 | Liều khởi đầu: 6.25mg
Liều tối đa hàng ngày: 37.5mg |
|
Người cao tuổi | Cần cân nhắc liệu pháp bắt đầu với liều khởi đầu thấp (6,25 mg x 2 lần/ngày) ở những bệnh nhân cao tuổi có thể có chức năng thận giảm và rối loạn chức năng các cơ quan khác. | |
Trẻ em và trẻ vị thành niên | Cần theo dõi chặt chẽ ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới sự giám sát của bác sĩ do tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ cân nặng > 20 kg: Liều khởi đầu là 0,3 mg/kg trọng lượng cơ thế, 3 lần/ngày ở trẻ em. Liều và khoảng cách nên được điều chỉnh dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. |
Không sử dụng thuốc Captopril Stella 25mg trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc với những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và hoạt chất ức chế ACE khác.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim nếu huyết động không ổn định.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên.
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Điều trị kết hợp với thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận mức độ vừa và nặng (mức lọc cầu thận nhỏ hơn 60 ml/phút/1,73 m2).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Captopril Stella 25mg
Thận trọng
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể bị suy giảm chức năng thận, người bệnh biểu hiện qua triệu chứng mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Người bệnh có thể tăng nhẹ kali huyết nên tránh phối hợp cùng với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid. Cẩn trọng khi dùng thuốc lợi thiệu và các sản phẩm có chứa muối kali và theo dõi chỉ số điện giải thường xuyên.
Ở những người có renin hoạt độ mạnh có thể bị hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều đầu, cần tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0.9%.
Khi bắt đầu các cuộc đại phẫu, nếu gây mê bằng thuốc hạ huyết áp, cần lưu ý captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát nên cần điều chỉnh bằng cách tăng thể tích tuần hoàn.
Khi dùng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi điều trị dị ứng có thể xuất hiện nguy cơ cao các phản ứng phản vệ.
Captopril có thể làm dương tính giả kết quả xét nghiệm aceton nước tiểu.
Tác dụng phụ
Captopril có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng, cụ thể là
- Đau ngực, nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;
- Cảm giác choáng váng, như thể bạn sắp ngất đi;
- Vấn đề về tim – sưng tấy, tăng cân nhanh, cảm thấy khó thở;
- Vấn đề về thận – sưng tấy, đi tiểu ít, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở;
- Dấu hiệu nhiễm trùng – sốt , ớn lạnh, đau họng , đau nhức cơ thể, mệt mỏi bất thường, chán ăn, bầm tím hoặc chảy máu;
- Kali trong máu cao – buồn nôn, suy nhược, cảm giác căng thẳng, đau ngực, nhịp tim không đều, mất vận động;
- Natri máu thấp – nhức đầu , lú lẫn, các vấn đề về suy nghĩ hoặc trí nhớ, suy nhược, cảm thấy không ổn định; hoặc
- Số lượng bạch cầu thấp – sốt, lở miệng, lở da, đau họng, ho .
Tác dụng phụ thường gặp của captopril có thể bao gồm:
- Ho;
- Hạ huyết áp thấp;
- Đỏ bừng (cảm giác ấm đột ngột, đỏ hoặc cảm giác ngứa ran);
- Số lượng tế bào máu giảm;
- Giảm cảm giác vị giác; hoặc
- Ngứa da nhẹ hoặc phát ban.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai) | Có thể dẫn đến giảm thể tích tuần hoàn và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với captopril. Tác dụng hạ huyết áp có thể giảm khi ngưng dùng thuốc lợi tiểu, tăng thể tích tuần hoàn, bổ sung muối hoặc bắt đầu điều trị với captopril ở liều thấp. |
Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chẽ phẩm bổ sung kali | Có thể gây tăng đáng kể kali huyết thanh. Nếu chỉ định dùng đồng thời các thuốc này do hạ kali huyết rõ rệt, nên sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên kali huyết thanh. |
Các thuốc chống tăng huyết áp khác | Captopril an toàn khi dùng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc chẹn beta và thuốc chẹn kênh calci tác dụng kéo dài). Sử dụng đồng thời các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của captopril. Nên dùng thận trọng khi điều trị với nitroglycerin và các nitrat khác, hoặc các thuốc giãn mạch khác (như minoxidil). |
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp | Captopril có thể dùng đồng thời với acid acetylsalicylic (ở các liều dùng cho bệnh lý tim mạch), thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta và/hoặc nitrat ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim. |
Lithi | Có thể làm tăng nguy cơ độc tính của lithi và làm tăng thêm nguy cơ gia tăng độc tính của lithi khi dùng với các thuốc ức chế ACE. Không khuyến cáo dùng captopril với lithi, nhưng nếu cần thiết phải kết hợp nên theo dõi thận trọng nồng độ lithi trong huyết thanh. |
Thuốc chống viêm không steroid | Thuốc có thể gây tác động cộng hợp lên sự gia tăng nồng độ kali huyết thanh trong khi chức năng thận có thể bị giảm. Các tác động này thường có thể hồi phục. Trong một số hiếm trường hợp, suy thận cấp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm như người cao tuổi hoặc người bị mất nước. Dùng lâu dài NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế ACE. |
Clonidin | Tác dụng chống tăng huyết áp của captopril có thể bị chậm trễ khi bệnh nhân điều trị với clonidin chuyển sang dùng captopril. |
Allopurinol, procainamid, các thuốc kìm hãm tẽ bào hoặc ức chế miễn dịch | Dùng phối hợp với các thuốc ức chế ACE có thể dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu, đặc biệt khi dùng thuốc ức chế ACE ở mức liều cao hơn so với liều khuyến cáo hiện hành. |
Probenecid | Độ thanh thải thận của captopril giảm khi có sự hiện diện của probenecid. |
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/thuốc chống loạn thần | Thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của một số thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc chống loạn thần. Hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra. |
Các thuốc cường giao cảm | Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế ACE, nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận. |
Thuốc chống đái tháo đường | Các nghiên cứu dược lý cho thấy các thuốc ức chế ACE, gồm cả captopril, có thể làm tăng tác dụng giảm glucose huyết của insulin và thuốc chống đái tháo đường dạng uống như sulphonylure ở bệnh nhân đái tháo đường. Tương tác này rất hiếm khi xảy ra, có thể cần giảm liều thuốc chống đái tháo đường khi điều trị đồng thời với thuốc ức chế ACE. |
Hóa học lâm sàng | Captopril có thể gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú do sự ảnh hưởng của thuốc lên thai nhi và quá trình bài tiết qua sữa mẹ gây ảnh hưởng trực tiếp lên trẻ em.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhức đầu, sốt.
Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc và cho bệnh nhân nhập viện, sau đó tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison. Hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp; có thể loại bỏ captopril bằng thẩm tách máu.
Thuốc Captopril Stella 25mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Captopril Stella 25mg giá bao nhiêu ? Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Bisostad 5 với thành phần chính là Bisoprolol 5mg dùng dưới dạng fumarat được chỉ định trong việc kiểm soát tăng huyết áp và bệnh đau thắt ngực, được sản xuất bởi Stella Pharm.
Thuốc Amlor 5mg là thuốc uống có tác dụng chữa trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân đã xuất hiện biến chứng như tiểu đường, ngăn ngừa cơn đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim có thành phần chính bao gồm Amlodipine, được sản xuất bởi công ty Fareva Amboise – PHÁP. Hiện thuốc đang được bán với giá 350.000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng
Tại sao nên lựa chọn thuốc Captopril Stella 25mg ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Captopril Stella 25mg có chứa thành phần chính là 25mg captopril dùng trong điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim,… hiệu quả và nhanh chóng.
Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Stella, có cơ sở sản xuất tiên tiến, hiện đại đạt chuẩn GMP nên các sản phẩm đảm bảo chất lượng và uy tín. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhỏ gọn, dễ mang đi, sử dụng và bảo quản. |
Trong quá trình sử dụng thuốc sẽ xảy ra một số tương tác và tác dụng phụ nên cần sử dụng thận trọng.
Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. |
Tài liệu tham khảo
Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Captopril. Thời gian truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Captopril
Lê –
Thuốc tốt, hiệu quả, dược sĩ tư vấn có chuyên môn