Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Cammic 250mg/5ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-28697-18.
Cammic 250mg/5ml là thuốc gì?
Thành phần
Lọ thuốc Cammic 250mg/5ml bao gồm các thành phần:
Hoạt chất | Hàm lượng |
Acid Tranexamic | 250mg |
Phụ liệu (HCl 0,5N,…) | Vừa đủ 5ml |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Trình bày
SĐK: VD-28697-18.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 ống x 5ml.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Cammic 250mg/5ml
Cơ chế tác dụng
Acid Tranexamic là hoạt chất có thể ngăn ngừa tiêu fibrin, đồng thời ức chế phân hủy fibrin ở cục máu đông. Thuốc này sẽ gắn kết với Plasminogen tạo ra phức hợp Tranexamic-Plasminogen. Phức hợp tạo ra có tác động yếu hơn plasmin trên fibrin, do đó giảm hiệu lực tiêu fibrin. Với cơ chế này, thuốc có thể ngăn cản hòa tan nút cầm máu. Thuốc cũng sẽ ức chế quá trình giáng hóa của fibrin, đồn thời ổn định cục máu đông.
Nồng độ cần có tại huyết tương thể thuốc ức chế tiêu fibrin là 5-10mcg/ml.
Đặc điểm dược động học
Sau 3 phút tiêm theo tĩnh mạch, giá trị nồng độ của thuốc ở huyết tương đạt đỉnh. Sinh khả dụng từ 30-50%.
Vd trên người lớn từ 9-12 lít. Thuốc thâm nhập được nhau thau, sữa của mẹ và cả dịch não tủy. Di chuyển nhanh tới dịch khớp cũng như hoạt dịch.
Thời gian bán hủy trong dịch khớp của Acid Tranexamic vào khoảng 3 tiếng. Nồng độ trong mô thấp hơn ở máu. Còn thời gian bán hủy tại huyết tương là 2 tiếng. Sau khi tiêm, có khoảng 95% thuốc được thải ra ở nước tiểu là dạng gốc.
Thuốc Cammic 250mg/5ml được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc giúp phòng và chữa trị tình trạng chảy máu có mối quan hệ với ly giải fibrin tại chỗ hay toàn thân với các bệnh nhân từ 1 tuổi.
Người bị xuất huyết tiết niệu, dạ dày ruột, rong kinh, chảy máu tử cung, phẫu thuật.
GIúp kiểm soát sự chảy máu có liên quan tới việc dùng thuốc tiêu fibrin.
Liều dùng và cách dùng thuốc Cammic 250mg/5ml
Thuốc tiêm ở tĩnh mạch với tốc độ cao nhất là 100mg mỗi phút.
Người lớn:
- Với phân hủy fibrin toàn thân: Dùng khoảng 4 ống mỗi 6-8 tiếng.
- Với phân hủy fibrin tại chỗ: Dùng 2 – 4 ống mỗi lần, ngày 2-3 lần.
Trẻ nhỏ dùng 10mg/kg mỗi lần, ngày 2-3 lần.
Suy gan hay bệnh nhân lớn tuổi không cần phải hiệu chỉnh liều.
Suy thận sẽ tùy chỉnh dựa trên thanh thải creatinin:
Độ thanh thải (ml/phút) | Liều mỗi lần | Số lần sử dụng |
50-80 | 10mg/kg | 2 lần mỗi 24 tiếng |
10-50 | 1 lần mỗi 24 tiếng | |
< 10 | 1 lần mỗi 48 tiếng |
Không sử dụng thuốc Cammic 250mg/5ml trong trường hợp nào?
Bị quá mẫn Acid Tranexamic hay tá dược thuốc tiêm Cammic.
Từng bị co giật, tắc mạch.
Bị suy thận thể nặng.
Tiêu fibrin sau rối loạn đông máu.
Tắc tĩnh hay động mạch cấp tính.
Tiêm nội soi, nội tủy hoặc vào tim.
Đang dùng các thuốc tránh thai hormon.
Bị tắc mạch cấp tính.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Cammic 250mg/5ml
Thận trọng
Thuốc chỉ dùng tiêm tĩnh mạch chứ không dành cho tiêm bắp.
Thận trọng do thuốc có thể làm co giật, loạn thị giác, nhìn mờ. Nếu như dùng lâu dài, cần khám mắt định kỳ.
Nguy cơ gây tụt áp, chóng mặt khi tiêm quá nhanh.
Dùng cùng thuốc tránh thai uống có thể gây tắc mạch.
Nên điều chỉnh liều lượng cho các trường hợp suy thận.
Dùng thận trọng ở những người đi tiểu ra máu, mẹ có thai, có kinh không đều.
Nên kiểm tra gan thường xuyên nếu phải dùng thuốc dài ngày.
Sau chảy máu dưới nhện mà dùng thuốc có thể sẽ làm tăng nguy cơ có biến chứng thiếu máu não cục bộ.
Tác dụng phụ
Chủ yếu phản ứng phụ hiếm gặp, điển hình như ỉa chảy, đau nhức bụng, buồn ói, nôn mửa.
Huyết áp hạ, huyết khối, nhồi máu não, chóng mặt, đầu nhức đau, chảy máu bất thường.
Các rối loạn thị giác, suy giảm thị giác, loạn màu sắc,…
Ngoài ra còn gây ra suy thận kèm hoại tử vỏ thận.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Estrogen | Tăng khả năng bị huyết khối |
Các chất cầm máu | Tăng hiệu lực cầm máu |
Các chất làm tan huyết khối | Có tác động đối kháng với Tranexamic |
Lưu ý khi sử dụng cho mẹ mang thai và mẹ cho con bú
Có cân nhắc và cẩn trọng khi dùng Acid Tranexamic cho các bà mẹ.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Mặc dù chưa được nghiên cứu cụ thể, tuy nhiên những người này vẫn có thể bị ảnh hưởng bởi phản ứng phụ co giật, nhìn mờ,…của thuốc gây ra.
Quá liều và xử trí
Có thể gặp phải các biểu hiện như tụt áp thế đứng, buồn ói, ói mửa.
Không có biện pháp trị quá liều đặc hiệu. Nếu nhiễm độc do tiêm thuốc, cần duy trì lượng dịch đi vào để tăng đào thải thuốc, hỗ trợ và điều trị thêm.
Thuốc Cammic 250mg/5ml giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Cammic 250mg/5ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Cammic 250mg/5ml có thể đã được cập nhật tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Cammic 250mg/5ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với Cammic 250mg/5ml như:
- Medisamin 500mg: Được Mediplantex sản xuất, thuốc chỉ định cho người bị chảy máu với hoạt chất là Acid Tranexamic 500mg. Giá cho mỗi hộp 100 viên khoảng 320.000 đồng.
- Medsamic 250mg (viên): Do Medochemie sản xuất, mỗi viên gồm 250mg Acid Tranexamic giúp điều trị chảy máu. Giá mỗi hộp rơi vào khoảng 132.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất. Tải về tại đây.
Tâm –
Tư vấn rất rõ ràng, thuốc Cammic 250mg/5ml hạn còn mới ạ