Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Brilinta 60mg có cơ sở sản xuất là AstraZeneca AB, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-23103-22.
Brilinta 60mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Brilinta 60mg chứa thành phần:
- Ticagrelor 60mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-23103-22
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Thụy Điển
Tác dụng của thuốc Brilinta 60mg
Cơ chế tác dụng
Ticagrelor là thuốc đối kháng thụ thể ADP P2Y12 nhằm giảm các biến cố thiếu máu cục bộ tái phát ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp. Ticagrelor không phải là tiền thuốc và khởi phát tác dụng nhanh hơn so với tiền thuốc thienopyridine. Trong các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành cho đến nay, ticagrelor là chất ức chế mạnh sự kết tập tiểu cầu do ADP gây ra.
Hơn nữa, ticagrelor có ít nhất 1 chất chuyển hóa có hoạt tính, có dược động học rất giống với hợp chất gốc. Do đó, ticagrelor có tác dụng khởi phát nhanh hơn và ức chế tiểu cầu rõ rệt hơn các thuốc chống tiểu cầu khác.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Ticagrelor có sinh khả dụng đường uống khoảng 36%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1,5 giờ sau khi uống.
Phân bố
Ticagrelor liên kết mạnh với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Ticagrelor được chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi CYP3A4 thành chất chuyển hóa có hoạt tính AR‑C124910XX
Thải trừ
Ticagrelor thải chủ yếu qua mật, dưới 0,05% liều dùng được bài tiết qua thận, chất chuyển hóa AR‑C124910XX cũng thải qua mật.
Brilinta 60mg được chỉ định trong bệnh gì?
Brilinta 60mg Ticagrelor được chỉ định cho người trưởng thành trong phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân bị :
- Hội chứng mạch vành cấp.
- Tiền sử nhồi máu cơ tim (MI) và có nguy cơ cao tiến triển biến cố huyết khối do xơ vữa.

Liều dùng của thuốc Brilinta 60mg
- Duy trì kéo dài sau nhồi máu cơ tim : 60mg/lần (1 viên), 2 lần/ngày.
- Uống cùng liều thấp Aspirin 75–100 mg/ngày
Cách dùng của thuốc Brilinta 60mg
- Nuốt nguyên viên với nước. 2 lần dùng cách nhau 12 giờ.
- Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Nếu khó nuốt, có thể nghiền mịn, pha trong nửa ly nước, uống ngay, tráng ly với nửa ly nước còn lại, có thể dùng qua ống thông dạ dày (CH8 trở lên), sau đó tráng ống bằng nước..
Không sử dụng thuốc Brilinta 60mg trong trường hợp nào?
- Không dùng Brilinta 60mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Xuất huyết đang tiến triển do bệnh lý (ví dụ xuất huyết tiêu hóa, chảy máu sau phẫu thuật).
- Tiền sử xuất huyết nội sọ.
- Suy gan nặng .
- Dùng cùng chất ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir, atazanavir)
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Brilinta 60mg
Thận trọng
- Cân nhắc lợi ích và nguy cơ ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao (chấn thương, phẫu thuật gần đây, rối loạn đông máu, xuất huyết tiêu hóa).
- Tránh đồng thời NSAIDs, thuốc chống đông đường uống hoặc tiêu sợi huyết trong vòng 24 giờ trước khi khởi trị.
- Không có biện pháp đảo ngược hiệu quả ngay lập tức, truyền tiểu cầu hoặc dùng thuốc chống tiêu sợi huyết có thể hỗ trợ cầm máu.
- Ngưng Brilinta 7 ngày trước phẫu thuật không khẩn cấp để giảm nguy cơ chảy máu.
- Thông báo cho bác sĩ và nha sĩ về việc đang dùng Brilinta trước mọi thủ thuật.
- Thận trọng ở suy gan trung bình do dữ liệu còn hạn chế.
- Thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng suy nút xoang, block nhĩ–thất độ 2–3 hoặc tiền sử ngất do chậm nhịp.
- Theo dõi nếu phối hợp với thuốc chẹn β‑blocker, chẹn kênh calci hoặc digoxin.
- Theo dõi chặt ở bệnh nhân mắc COPD hoặc hen suyễn, ngưng thuốc nếu không dung nạp.
- Kiểm tra creatinin và chức năng thận thường quy, nhất là ở người già trên 75 tuổi, suy thận vừa/nặng hoặc đang dùng thuốc ức chế thụ thể AT1.
- Thận trọng ở bệnh nhân gout hoặc tiền sử tăng acid uric máu, không dùng nếu đã bệnh nhân có bệnh thận do acid uric.
- Tránh thay đổi hoặc ngưng đột ngột vì có thể tăng nguy cơ tim mạch hoặc nhồi máu cơ tim.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : xuất huyết tiêu hóa, khó thở, đau đầu, chóng mặt
- Thường gặp : tiêu chảy, nôn, khó tiêu, táo bón, ngứa, phát ban da
- Ít gặp : ngất, hạ huyết áp, chảy máu dưới da
- Hiếm gặp : nhịp tim chậm kèm ngừng xoang trên 3 giây, phản ứng dị ứng nghiêm trọng
Tương tác
- Chống chỉ định khi dùng cùng ketoconazole do làm tăng nồng độ trong máu của ticagrelor gấp 2,4 lần và AUC gấp 7,3 lần, gây tăng nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi dùng cùng clarithromycin, nefazodon, ritonavir hoặc atazanavir vì làm tăng tiếp xúc với ticagrelor, gây tăng nguy cơ xuất huyết.
- Thận trọng khi dùng cùng verapamil hoặc quinidin do có thể tăng nồng độ ticagrelor gây tăng nguy cơ chảy máu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có khả năng mang thai phải dùng biện pháp tránh thai trong khi điều trị
Chống chỉ định trong thai kỳ do thiếu dữ liệu an toàn; cân nhắc ngừng cho con bú nếu điều trị cần thiết
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
Mariusz Kowalczyk, Maciej Banach, Dimitri P Mikhailidis, Simon Hannam, Jacek Rysz (2009), Ticagrelor–a new platelet aggregation inhibitor in patients with acute coronary syndromes. An improvement of other inhibitors?. Truy cập ngày 12/07/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19946242/
Vũ –
sản phẩm uy tín, chính hãng