Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Braiporin Syrup do Akums sản xuất. Thuốc được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22277-19.
Braiporin Syrup là thuốc gì?
Thành phần
Trong 5ml có thành phần chính là:
- Natri Valproat BP 200mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Trình bày
SĐK: VN-22277-19.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 100ml.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Braiporin Syrup
Cơ chế tác dụng
Natri Valproat sau khi vào cơ thể sẽ phân ly thành Ion Valproat ở ống tiêu hóa. Hoạt chất sẽ tác động trực tiếp đến sự dẫn truyền thần kinh của GABA, ức chế quá trình chuyển hóa liên quan và làm tăng lượng GABA trong cơ thể.
Natri Valproat sau khi uống sẽ được phân ly thành hoạt chất Valproat và phát huy tác dụng dược lý. Tác dụng của Valproat thể hiện tác dụng thông qua việc ức chế GABA, làm tăng nồng độ chất này trong cơ thể cung như làm tăng hoạt tính của nó ở vùng sau synapse.
Hoạt chất Valproat tạo ra các tác động dược lý chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương của người sử dụng, thể hiện tác dụng chống co giật mạnh trên cả mô hình động vật và người.
Đặc điểm dược động học
Hoạt chất Natri Valproat được hấp thu tốt bằng đường uống. Sau khi phân giải thành ion Valproat thì hoạt chất này sẽ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1- 4 giờ tính từ thời điểm dùng thuốc với 1 liều duy nhất. Thời gian bán thải của Valproat rơi vào khoảng 6 đến 16 giờ đồng hồ.
Ở liều điều trị, có khoảng 90% Valproat gắn với Protein huyết tương, tuy nhiên khả năng liên kết của hoạt chất phụ thuộc rất nhiều vào nồng độ và có thể bị thay đổi theo từng bệnh nhân.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và khi dùng đơn trị liệu thì thời gian bán thải sẽ cao hơn hẳn khi phối hợp với các thuốc điều trị động kinh khác.
Thuốc Braiporin Syrup được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân bị động kinh với nhiều thể khác nhau, kể cả động kinh một phần.
Liều dùng của thuốc Braiporin Syrup
Đối tượng sử dụng | Liều lượng dùng |
Người trưởng thành | Khởi đầu với liều 600mg (tương đường 15ml Braiporin Syrup)/ngày, có thể tăng thêm mỗi 5ml sau mỗi 3 ngày nếu cần và cho đến khi các triệu chứng đã được kiểm soát. Liều lượng thông thường cho 1 ngày là 20 – 30 mg/kg/ngày và có thể lên đến 2,5g nếu cần. |
Trẻ em có cân nặng trên 20kg | Khởi đầu với liều 10ml Braiporin Syrup/ngày. Liều lượng thông thường cho 1 ngày là 20 – 30 mg/kg thể trọng/ngày và có thể lên đến 35mg/kg thể trọng/ngày nếu cần. |
Trẻ em có cân nặng dưới 20kg | Khởi đầu với liều 20mg/kg/ngày, với liều lượng gấp đôi cần theo dõi các chỉ số huyết học sát sao. |
Cách dùng: Có thể uống thuốc 2 lần/ngày, đong đủ liều lượng quy định rồi dùng trực tiếp.
Không sử dụng thuốc Braiporin Syrup trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng cho người quá mẫn với thành phần của Braiporin Syrup.
Không dùng cho bệnh nhân bị các vấn đề liên quan đến chức năng gan nghiêm trọng.
Người bị chẩn đoán là mắc hội chứng Alpers – Huttenlocher.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Braiporin Syrup
Thận trọng
Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho những người bị rối loạn chức năng gan hoặc đang sử dụng nhiều các loại thuốc chống co giật khác.
Đặc biệt lưu ý khi dùng cho những người bị nghi ngờ hoặc đã biết là rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, cung như bị tình trạng chậm phát triển trí tuệ.
Do thuốc có thể được thải trừ một phần qua nước tiểu nên có thể tiến hành xét nghiệm ceton trong nước tiểu khi có yêu cầu lâm sàng.
Sau khi ngừng điều trị cần giám sát y tế chặt chẽ tránh trường hợp tái phát hoặc tiến triển xấu.
Thuốc có thể làm gia tăng ý muốn tự tử của bệnh nhân do đó người nhà cần hết sức chú ý đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị.
Với những bệnh nhân đã bị chẩn đoán là rối loạn ty thể hoặc nghi ngờ cần tránh hoặc đặc biệt thận trọng do thuốc có thể làm trầm trọng hơn các dấu hiệu lâm sàng của bệnh ty thể tiềm tàng.
Cần tiến hành các xét nghiệm số lượng các chỉ số máu trước khi tiến hành điều trị. Ở những người trước tiến hành phẫu thuật hoặc có hiện tượng chảy máu tự phát cũng cần làm xét nghiệm.
Cần giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ khi điều trị cho người bị lupus ban đỏ hệ thống.
Phản ứng dương tính giả khi làm xét nghiệm đường huyết có thể xảy ra trong thời gian dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Suy nhược, chán ăn, mệt mỏi.
Sút cân, giảm số lượng tiểu cầu hoặc các rối loạn liên quan đến công thức máu khác.
Run rẩy, mất ngủ hoặc ngủ gà.
Quá mẫn, rụng tóc.
Ảo giác, rối loạn chức năng tiểu tiện, đái dầm.
Viêm tụy hoặc tràn dịch dưới da.
Dị cảm, lú lẫn, đau đầu đi kèm mất điều hòa.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương | Phối hợp trong điều trị có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh của các thuốc thuộc nhóm này |
Phenobarbital | Tăng nồng độ của hoạt chất này trong huyết thanh |
Phenytoin | Giảm nồng độ của Phenytoin toàn phần |
Clonazeoam | Tăng nguy cơ gây cơn vắng ý thức đặc biệt là ở những bệnh nhân có tiền sử bị tình trạng này từ trước đó |
Thosuximid | Gây ảnh hưởng đến nồng độ của nhóm thuốc này trong huyết thanh |
Các dẫn xuất của Salicylat | Không được phối hợp đồng thời |
Các thuốc liên kết mạnh với Protein huyết tương | Ảnh hưởng đến nồng độ của Valproat trong huyết thanh |
Thuốc gây đông máu | Tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc tránh thai | Làm mất tác dụng ngừa thai |
Lamotrigin và Tannotrigin | Tăng thời gian bán thải |
Zidovudin | Tăng nồng độ của hoạt chất này trong huyết tương |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thai phụ: Việc điều trị động kinh có thể gây ra những bất thường trong thai kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến bào thai. Đã có những báo cáo về nguy cơ dị tật bẩm sinh khi dùng phác đồ đơn trị liệu hoặc đa trị liệu với Valproat. Do đó, không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Nếu có ý định mang thai thì việc dùng thuốc cần được đánh giá lại.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc có khả năng tiết qua sữa mẹ với nồng độ từ 1% đến 10%, do đó nếu bắt buộc cần điều trị với thuốc thì phải ngừng cho trẻ bú.
Quá liều và xử trí
Quá liều thuốc có thể gây ra những tình trạng nguy hiểm như ngủ gà, phong bế tim hoặc hôn mê sâu thậm chí là tử vong. Do thuốc được hấp thu rất nhanh nên các biện pháp rửa dạ dày hoặc gây nôn cần tùy thuộc vào thời gian dùng thuốc. Thực hiện các biện pháp hỗ trợ chung, và có thể sử dụng Naloxon để giải độc trong trường hợp cần.
Thuốc giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá Braiporin Syrup có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Depakine Chrono 500mg có hoạt chất chính là Natri Valproat và Acid Valproic thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng động kinh từ nhẹ đến nặng với nhiều thể khác nhau. Thuốc hiện được bào chế ở dạng viên nén bao phim và do công ty Sanofi Winthrop Industrie sản xuất. Thuốc hiện đang được bán với giá 350,000VNĐ/hộp.
Tại sao nên lựa chọn thuốc?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc có thể kiểm soát được nhiều tình trạng động kinh khác nhau khi có chỉ định từ bác sĩ điều trị.
Hấp thu và phát huy nhanh tác dụng dược lý, qua đó giúp kiểm sát cơn động kinh một cách tối ưu và hiệu quả. |
Thuốc có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng bệnh ở người bị rối loạn chức năng ty thể.
Gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản của cả nam và nữ giới. |
Tài liệu tham khảo
1.Tác giả chuyên gia Drug.com, Valproic Acid (International). Thời gian truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2023, từ https://www.drugs.com/international/valproic-acid.html
2.Tác giả chuyên gia Sounira Mehri, Josef Finsterer, Caution When Using Valproate for Seizures in POLG1 Carriers. Thời gian truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37970303/
Lưu Huyền Trang –
Nhà thuốc tư vấn cẩn thận