Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Bixebra 5mg được sản xuất bởi KRKA, D.D., . Novo Mesto, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22877-21.
Bixebra 5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Bixebra 5mg chứa 5mg Ivabradine (dưới dạng Ivabradine hydrochloride).
Trình bày
SĐK: VN-22877-21
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Slovenia

Tác dụng của thuốc Bixebra 5mg
Cơ chế tác dụng
- Ivabradine hoạt động thông qua một cơ chế độc đáo và chuyên biệt. Nó ức chế một cách chọn lọc và đặc hiệu kênh If (“funny” current) tại nút xoang nhĩ (SA) của tim. Nút xoang là “máy tạo nhịp” tự nhiên của tim, và kênh If đóng vai trò cốt yếu trong việc kiểm soát tốc độ khử cực tâm trương tự phát, qua đó quyết định tần số nhịp tim.
- Bằng cách ức chế kênh này, Ivabradine làm giảm độ dốc của quá trình khử cực tâm trương, dẫn đến làm chậm nhịp tim khi nghỉ ngơi và cả khi gắng sức. Điều quan trọng là tác dụng này có tính đặc hiệu cao:
- Không ảnh hưởng đến sức co bóp cơ tim (inotropism).
- Không ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền tín hiệu trong các buồng tim khác (dẫn truyền nhĩ-thất, nội thất).
- Không ảnh hưởng đến huyết áp hoặc tái cực tâm thất.
- Việc giảm nhịp tim giúp kéo dài thời gian tâm trương, cải thiện tưới máu và cung cấp oxy cho cơ tim, từ đó làm giảm các cơn đau thắt ngực. Trong suy tim, việc giảm nhịp tim đã được chứng minh là giúp giảm tỷ lệ nhập viện và cải thiện tiên lượng.
Đặc điểm dược động học
Ivabradine được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển hóa mạnh mẽ tại gan và ruột thông qua enzyme cytochrom P450 3A4 (CYP3A4). Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc chỉ khoảng 40% do hiệu ứng chuyển hóa lần đầu mạnh. Thuốc được dùng cùng bữa ăn để tăng hấp thu và giảm sự biến thiên giữa các cá thể.
Thuốc Bixebra 5mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Ở người lớn bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và tần số tim ≥70 nhịp/phút.
- Điều trị suy tim mạn tính: Ở những bệnh nhân suy tim mạn tính (phân loại NYHA II-IV) có rối loạn chức năng tâm thu, nhịp xoang và tần số tim ≥75 nhịp/phút. Thường được phối hợp với các liệu pháp điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta, hoặc khi bệnh nhân có chống chỉ định/không dung nạp với thuốc chẹn beta.
Liều dùng của thuốc Bixebra 5mg
Liều dùng phải được cá thể hóa và điều chỉnh bởi bác sĩ. Liều khởi đầu thông thường là 5mg, 2 lần/ngày. Sau 3-4 tuần điều trị, liều có thể được điều chỉnh (tăng lên 7.5mg x 2 lần/ngày hoặc giảm xuống 2.5mg x 2 lần/ngày) tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và tần số tim mục tiêu.
Cách dùng của thuốc Bixebra 5mg
- Thuốc được dùng đường uống, 2 lần mỗi ngày (một viên buổi sáng và một viên buổi tối).
- Nên uống thuốc trong bữa ăn để tăng hiệu quả hấp thu.
Không sử dụng thuốc Bixebra 5mg trong trường hợp nào?
- Bất kỳ ai có tiền sử dị ứng hay quá mẫn với hoạt chất Ivabradine hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
- Khi tần số tim của bệnh nhân lúc nghỉ ngơi thấp hơn 70 nhịp mỗi phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân đang trong tình trạng sốc tim hoặc vừa trải qua một cơn nhồi máu cơ tim cấp.
- Những trường hợp có huyết áp ở mức rất thấp (được định nghĩa là dưới 90/50 mmHg).
- Người bị suy chức năng gan ở mức độ nặng.
- Chống chỉ định cho người mắc các rối loạn dẫn truyền tim nghiêm trọng như hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, hoặc block nhĩ-thất hoàn toàn (độ 3).
- Việc sử dụng thuốc bị cấm ở những bệnh nhân mà nhịp tim của họ phụ thuộc hoàn toàn vào hoạt động của máy tạo nhịp.
- Những bệnh nhân đang trải qua cơn đau thắt ngực ở dạng không ổn định.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh macrolid, thuốc ức chế protease của HIV).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Bixebra 5mg
Thận trọng
Không nên bắt đầu điều trị nếu nhịp tim khi nghỉ < 70 nhịp/phút. Nếu trong quá trình điều trị, nhịp tim thường xuyên < 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng của nhịp tim chậm (chóng mặt, mệt mỏi), cần phải giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Tác dụng phụ
- Rất phổ biến: Hiện tượng chói sáng ở mắt (phosphenes). Đây là tác dụng phụ đặc trưng nhất, được mô tả là cảm giác tăng cường độ sáng thoáng qua trong một vùng thị trường. Hiện tượng này thường tự hết và không nghiêm trọng.
- Phổ biến: Nhịp tim chậm, nhức đầu (thường trong tháng đầu), chóng mặt, nhìn mờ.
Tương tác
Chống chỉ định phối hợp: Với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, ritonavir… vì chúng làm tăng nồng độ Ivabradine lên nhiều lần.
Thận trọng khi phối hợp:
- Các thuốc làm chậm nhịp tim khác (như thuốc chẹn beta, diltiazem, verapamil) có thể làm tăng tác dụng hạ nhịp tim.
- Các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Nước ép bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ Ivabradine và nên tránh sử dụng.
- Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, barbiturat, St. John’s Wort) có thể làm giảm hiệu quả của Ivabradine.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Bixebra chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú do các dữ liệu trên động vật cho thấy độc tính trên sinh sản.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được cảnh báo về khả năng xảy ra các hiện tượng thị giác thoáng qua (phosphenes), đặc biệt khi lái xe vào ban đêm hoặc trong điều kiện ánh sáng thay đổi đột ngột.
Quá liều và xử trí
Quá liều có thể gây ra nhịp tim chậm nghiêm trọng và kéo dài. Việc xử trí cần được thực hiện tại cơ sở y tế, bao gồm các biện pháp hỗ trợ tuần hoàn, theo dõi chặt chẽ và có thể sử dụng thuốc kích thích beta hoặc đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần thiết.
Sản phẩm tương tự thuốc Bixebra 5mg
Thuốc Ivaprex 5 Tablet chứa Ivabradine 5 mg, sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Incepta (Bangladesh), SĐK: VN-22953-21.
Tài liệu tham khảo
Lucia Dallapellegrina, Edoardo Sciatti, Enrico Vizzardi. Ivabradine and endothelium: an update, truy cập ngày 13 tháng 07 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32611276/
Anh Thư –
Thuốc này có các hàm lượng khác nhau, phải kiểm tra kĩ xem đúng hàm lượng ko