Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Bisotexa 10mg được sản xuất bởi Pro.Med.CS Praha a.s, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-23248-22.
Bisotexa 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Bisotexa 10mg có chứa thành phần: Bisoprolol fumarat 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-23248-22
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Czech Republic
Tác dụng của thuốc Bisotexa 10mg
Cơ chế tác dụng
Bisoprolol có khả năng ức chế thụ thể beta 1, tính chọn lọc cao, hạn chế các hoạt động kích thích đến thần kinh giao cảm, ảnh hưởng đến sự ổn định màng tế bào. Hoạt chất có ái lực thấp đối với thụ thể beta 2. Hoạt chất này thường được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính, tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Bisoprolol hấp thu nhanh khi sử dụng đường uống, tỷ lệ chuyển hóa lần đầu tại gan chỉ dưới 10%, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%.
- Phân bố: Tỷ lệ Bisoprolol liên kết với protein huyết tương khoảng 30%, thể tích phân bố được ghi nhận 3,5 L/kg.
- Chuyển hóa: Bisoprolol được chuyển hóa tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
- Thải trừ: Bisoprolol và các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận và gan, tỷ lệ tương đương nhau. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 10 đến 12 giờ.
Thuốc Bisotexa 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Bisotexa 10mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính.

Liều dùng của thuốc Bisotexa 10mg
Đối với bệnh nhân gặp tình trạng tăng huyết áp, đau thắt ngực:
- Liều dùng cho người lớn: Liều khởi đầu 5 mg/ngày, liều duy trì 10 mg/lần/ngày. Liều tối đa không quá 20 mg/ngày.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều Bisotexa 10mg với bệnh nhân suy gan, thận nhẹ- trung bình. Liều tối đa 10 mg/ngày với bệnh nhân suy gan, thận nặng.
- Liều dùng người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Bisotexa 10mg
- Liều dùng cho trẻ em: không khuyến cáo sử dụng Bisotexa 10mg cho trẻ em
Đối với bệnh nhân gặp tình trạng suy tim mạn tính ổn định
- Chuẩn độ liều theo từng giai đoạn 1,25 mg/lần/ngày => 2,5 mg/lần/ngày => 3,75 mg/lần/ngày => 5 mg/lần/ngày x 4 tuần => 7,5 mg/lần/ngày x 4 tuần => 10 mg/lần/ngày
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận: Thận trọng khi sử dụng thuốc Bisotexa 10mg
- Liều dùng người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Bisotexa 10mg
- Liều dùng cho trẻ em: không khuyến cáo sử dụng Bisotexa 10mg cho trẻ em
Không sử dụng thuốc Bisotexa 10mg trong trường hợp nào?
- Không sử dụng Bisotexa 10mg cho bệnh nhân dị ứng với Bisoprolol hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc
- Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy tim cấp, sốc tim, block nhĩ thất độ 2 độ 3, block xoang nhĩ, hội chứng nút xoang, chậm nhịp tim, tụt huyết áp
- Không dùng thuốc với bệnh nhân hen phế quản nặng, phổi tắc nghẽn mạn tính, tắc mạch ngoại biên, hội chứng Raynaud
- Chống chỉ định dùng trong trường hợp nhiễm toan chuyển hóa hoặc đối tượng mắc u tế bào ưa crom không điều trị.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Bisotexa 10mg
Thận trọng
- Theo dõi thường xuyên trong suốt quá trình điều trị với Bisotexa 10mg.
- Không ngưng sử dụng thuốc đột ngột, đặc biệt với bệnh nhân thiếu máu cục bộ
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tăng huyết áp, đau thắt ngực có kèm suy tim.
- Thận trọng khi dùng Bisotexa 10mg cho bệnh nhân co thắt phế quản, đái tháo đường, dị ứng, block nhĩ thất độ 1, cơn đau thắt ngực Prinzmetal,…
- Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân vảy nến
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo trong quá trình sử dụng Bisotexa 10mg bao gồm: đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm kết mạc, rối loạn thính giác, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tụt huyết áp, co thắt phế quản, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, viêm gan, quá mẫn, dị ứng, yếu cơ, chuột rút, suy nhược, tăng men gan,…
Tương tác
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Bisotexa 10mg với thuốc chống loạn nhịp nhịp 1, thuốc đối kháng calci, thuốc chống tăng huyết áp
- Thận trọng khi sử dụng Bisotexa 10mg với Isoprenalin và dobutamine, thuốc chống loạn nhịp nhóm 3, thuốc giả phó giao cảm, insulin, thuốc điều trị tiểu đường, thuốc chẹn beta tại chỗ, NSAID, glycoside tim, thuốc gây mê, thuốc chống rối loạn giao cảm…
- Thận trọng khi dùng cùng Mefloquine do tăng nguy cơ chậm nhịp tim
- Dùng đồng thời Bisotexa 10mg + IMAO gây tăng nguy cơ tụt huyết áp
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Bisotexa 10mg trong giai đoạn mang thai và cho con bú trừ trường hợp cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Bisotexa 10mg có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc tùy thuộc đáp ứng của từng người, thận trọng khi sử dụng.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Bisotexa 10mg gây chậm nhịp tim, tụt huyết áp, suy tim cấp, hạ đường huyết,.. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng, sử dụng Atropine ( điều trị chậm nhịp), tiêm truyền glucagon (điều trị tụt huyết áp), Thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch (cải thiện suy tim cấp tính),…
Thuốc Bisotexa 10mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Bisotexa 10mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Bisotexa 10mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Bisotexa 10mg như:
SaVi Prolol 2.5 có thành phần Bisoprolol fumarat 2,5 mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SAVI, điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính ổn định, giá dao động khoảng 85.000 VNĐ/sản phẩm.
Concor 5mg có thành phần Bisoprolol fumarat 5 mg, được sản xuất bởi Merck KgaA, điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính ổn định
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisotexa 10mg do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây.
Mạnh –
Bisotexa 10mg giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả