Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg được sản xuất bởi Niche Generics Limited có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18126-14
Bisoprolol Fumarate 2.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Bisoprolol Fumarate 2.5mg có chứa:
Bisoprolol fumarate……………….2,5mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-18126-14
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Ireland
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg
Cơ chế tác dụng
Bisoprolol là thuốc chẹn beta chọn lọc, không có hoạt tính ổn định nội tại. Thuốc ức chế tác động của catecholamin lên thụ thể beta-1 ở tim, từ đó làm giảm nhịp tim, sức co bóp cơ tim và nhu cầu tiêu thụ oxy. Ở bệnh nhân tăng huyết áp, tác dụng hạ áp của thuốc một phần nhờ sự ức chế hệ renin–angiotensin. Trong đau thắt ngực, việc giảm nhu cầu oxy cơ tim giúp cải thiện triệu chứng.
Đặc điểm dược động học
Bisoprolol fumarate hấp thu gần như hoàn toàn qua đường uống, sinh khả dụng đạt khoảng 90% do ít bị chuyển hóa lần đầu qua gan. Tỷ lệ gắn protein huyết tương vào khoảng 30%, thể tích phân bố trung bình 3,1 lít/kg. Thuốc có thời gian bán thải 10–12 giờ, đủ để duy trì hiệu quả trong 24 giờ với liều dùng 1 lần/ngày.
Khoảng 50% liều dùng được chuyển hóa tại gan thành các chất không còn hoạt tính rồi thải qua thận, 50% còn lại đào thải nguyên dạng qua nước tiểu. Dược động học ít thay đổi theo tuổi tác. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy tim mạn tính (NYHA độ III), nồng độ thuốc trong huyết tương có thể cao hơn và thời gian bán thải kéo dài, trung bình khoảng 17 ± 5 giờ.
Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị tăng huyết áp.
Kiểm soát đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái, phối hợp cùng thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và glycosid tim.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Tăng huyết áp và đau thắt ngực: liều khởi đầu 5 mg/ngày, liều thông thường 10 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
Suy tim mạn tính ổn định: cần chỉnh liều theo từng giai đoạn:
- 1,25 mg/ngày trong tuần đầu.
- 2,5 mg/ngày tuần kế tiếp.
- 3,75 mg/ngày tuần thứ ba.
- 5 mg/ngày trong 4 tuần tiếp theo.
- 7,5 mg/ngày trong 4 tuần kế tiếp.
- Liều duy trì 10 mg/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo trong suy tim là 10 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 20 ml/phút): không quá 10 mg/ngày, có thể chia 2 lần.
Suy gan nặng: không quá 10 mg/ngày, cần theo dõi chặt chẽ.
Người cao tuổi: không cần chỉnh liều đặc biệt, khởi đầu với liều thấp.
Trẻ em dưới 12 tuổi: chưa có dữ liệu, không khuyến cáo sử dụng.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Bisoprolol Fumarate 2.5mg với nước, vào buổi sáng, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Khi ngưng điều trị, cần giảm liều dần để tránh hiện tượng hồi ứng tim mạch.
Không sử dụng thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg trong trường hợp nào?
Dị ứng với bisoprolol hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Suy tim cấp, suy tim mất bù cần truyền thuốc tăng co bóp.
Sốc tim.
Block nhĩ-thất độ II, III (nếu không có máy tạo nhịp).
Hội chứng nút xoang bệnh lý, block xoang nhĩ.
Nhịp chậm dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
Huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
Hen phế quản nặng, COPD nặng.
Bệnh động mạch ngoại biên giai đoạn cuối, hội chứng Raynaud.
Toan chuyển hóa.
U tủy thượng thận chưa được kiểm soát.
Phối hợp với floctafenine hoặc sultopride.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Dùng thận trọng ở bệnh nhân có co thắt phế quản, cần phối hợp thuốc giãn phế quản khi cần.
Khi phối hợp với thuốc mê hoặc thuốc tê, cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim mạch.
Có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường và triệu chứng cường giáp.
Nguy cơ tăng phản ứng quá mẫn và giảm hiệu quả của adrenalin trong điều trị sốc phản vệ.
Bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal: chỉ dùng bisoprolol chọn lọc khi phối hợp với thuốc giãn mạch.
Người có bệnh mạch ngoại biên, bệnh vảy nến, u tế bào ưa crom: cần cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi dùng.
Không được ngưng thuốc đột ngột, đặc biệt ở bệnh nhân bệnh mạch vành, do có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột tử.
Cần theo dõi huyết áp, nhịp tim và tình trạng suy tim trong giai đoạn chỉnh liều.
Thuốc có chứa lactose monohydrat, không dùng cho người không dung nạp lactose.
Có thể cho kết quả dương tính trong xét nghiệm doping.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Bệnh nhân có thể thấy lạnh hoặc tê ở tay chân, hội chứng Raynaud, đau cách hồi do thiếu máu ngoại vi. Một số biểu hiện khác gồm mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, đau bụng). Các triệu chứng này hay xuất hiện giai đoạn đầu điều trị và thường giảm dần sau 1–2 tuần.
Ít gặp: Có thể gặp yếu cơ, co cứng cơ, đau khớp; nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, hạ huyết áp tư thế, tình trạng suy tim tiến triển; mất ngủ, trầm cảm; co thắt phế quản ở người có bệnh lý hô hấp tắc nghẽn hoặc hen.
Hiếm gặp: Có thể có ác mộng, ảo giác; phản ứng da (ngứa, ban đỏ, phát ban), tăng men gan hoặc viêm gan, thay đổi chuyển hóa (tăng triglycerid, hạ đường huyết), rối loạn chức năng tình dục, viêm mũi dị ứng, giảm thính lực, giảm tiết nước mắt (đáng chú ý ở người đặt thủy tinh thể nhân tạo), test ANA dương tính kèm biểu hiện giống lupus, viêm kết mạc. Một số trường hợp riêng lẻ có ghi nhận bệnh vảy nến khởi phát hoặc nặng hơn, rụng tóc.
Tương tác
Khuyến cáo | Thuốc tương tác | Tương tác |
---|---|---|
Chống chỉ định | Floctafenine | Bisoprolol có thể làm giảm khả năng bù trừ tim mạch khi xảy ra hạ huyết áp hoặc shock do floctafenine |
Sultoprid | Làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất | |
Không khuyến cáo | Các thuốc chẹn kênh canxi (Verapamil, Diltiazem, Bepridil) | Tăng tác động giảm co bóp cơ tim, chậm dẫn truyền nhĩ thất, hạ huyết áp |
Clonidine | Nguy cơ tăng huyết áp dội, nhịp chậm và rối loạn dẫn truyền tim | |
Thuốc ức chế MAO (trừ MAO-B) | Tăng tác dụng hạ áp của bisoprolol, nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp | |
Thận trọng khi phối hợp | Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (Quinidine, Disopyramide) | Kéo dài dẫn truyền nhĩ thất, tăng tác động ức chế co bóp cơ tim |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (Amiodarone) | Ảnh hưởng đến dẫn truyền nhĩ thất | |
Thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridine (Felodipine, Amlodipine) | Nguy cơ hạ huyết áp, có thể làm suy tim nặng hơn | |
Digitalis glycosides | Làm chậm nhịp tim, kéo dài dẫn truyền nhĩ thất | |
Thuốc đối giao cảm (bao gồm Tacrine) | Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất | |
Các thuốc ức chế beta khác (kể cả dạng nhỏ mắt) | Hiệp đồng tác dụng ức chế beta | |
Insulin và thuốc hạ đường huyết đường uống | Tăng hiệu quả hạ đường huyết, che lấp triệu chứng hạ đường huyết | |
Thuốc gây mê, gây tê | Giảm phản xạ nhịp nhanh, tăng nguy cơ tụt huyết áp | |
Ergotamin | Làm nặng thêm rối loạn tuần hoàn ngoại biên | |
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm (Isoprenaline, Dobutamine, Noradrenaline, Adrenaline) | Giảm tác dụng lẫn nhau, nguy cơ cơn tăng huyết áp, nhịp chậm quá mức, làm nặng thêm chứng khập khiễng cách hồi | |
Rifampicin | Rút ngắn T½ của bisoprolol (không cần chỉnh liều) | |
Baclofen | Tăng hiệu lực hạ áp | |
Các chất đối kháng Iodine | Tăng nguy cơ tụt huyết áp hoặc shock | |
Mefloquine | Nguy cơ nhịp chậm | |
Moxisylyte | Nguy cơ hạ huyết áp tư thế nặng | |
Thuốc hạ huyết áp trung ương (Clonidine, Methyldopa, Moxonodine, Rilmenidine) | Giảm trương lực giao cảm, dễ gây suy tim nặng; ngừng thuốc đột ngột có thể gây tăng huyết áp dội | |
NSAIDs | Giảm hiệu quả hạ áp của bisoprolol | |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Barbiturates, Phenothiazines, thuốc hạ áp khác | Hiệp đồng tác dụng hạ huyết áp |
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: Thuốc có thể làm giảm cung cấp dinh dưỡng qua nhau thai, dẫn tới chậm phát triển, sinh non, sẩy thai hoặc thai lưu. Trẻ trong bụng hoặc sơ sinh có nguy cơ nhịp tim chậm, hạ đường huyết. Nếu thật sự cần thiết phải dùng thì nên chọn nhóm chẹn chọn lọc beta-1, theo dõi sát lưu lượng máu nhau thai và sự phát triển thai. Sau sinh, trẻ cần được giám sát chặt trong vài ngày đầu để phát hiện sớm nhịp chậm hoặc hạ đường huyết.
Cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa hay không, do đó nên tránh cho bú trong khi điều trị.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Trong nghiên cứu ở bệnh nhân bệnh mạch vành, thuốc không ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng lái xe. Tuy nhiên, phản ứng mỗi cá nhân có thể khác nhau; cần đặc biệt cẩn trọng khi mới bắt đầu dùng, khi đổi thuốc, hoặc khi uống rượu.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp, hạ đường huyết.
Xử trí:
- Ngưng thuốc ngay.
- Hạn chế tái hấp thu qua đường tiêu hóa bằng rửa dạ dày, than hoạt, thuốc nhuận trường (natri sulfat).
- Theo dõi hô hấp, hỗ trợ thở máy nếu cần.
- Co thắt phế quản: dùng thuốc giãn phế quản (isoprenalin truyền TM hoặc thuốc cường beta2).
- Block nhĩ-thất độ II hoặc III: theo dõi chặt, có thể truyền TM isoprenalin hoặc đặt máy tạo nhịp tạm thời.
- Tụt huyết áp, sốc: truyền dịch và thuốc vận mạch.
- Nhịp chậm: dùng atropin TM, nếu không hiệu quả có thể cân nhắc isoprenalin.
- Hạ đường huyết: truyền glucose TM.
Bảo quản
Giữ Bisoprolol Fumarate 2.5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Bisoprolol Fumarate 2.5mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Bisoprolol Fumarate 2.5mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Bisoprolol Fumarate 2.5mg như:
Concor Cor 2,5mg có thành phần chính là Bisoprolol Fumarate 2.5mg, được sản xuất bởi Merck KGaA, điều trị tăng huyết áp, suy tim, đau thắt ngực
SaVi Prolol 2.5 có thành phần chính là Bisoprolol Fumarate 2.5mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SAVI, điều trị tăng huyết áp, suy tim, đau thắt ngực
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2025
- Devereux G, Cotton S, Nath M, McMeekin N, Campbell K, Chaudhuri R, Choudhury G, De Soyza A, Fielding S, Gompertz S, Haughney J, Lee A, MacLennan G, Morice A, Norrie J, Price D, Short P, Vestbo J, Walker P, Wedzicha J, Wilson A, Wu O, Lipworth B (2025). Bisoprolol for patients with chronic obstructive pulmonary disease at high risk of exacerbation: the BICS RCT. Health Technol Assess. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/40386836/
Đức Hiệp –
Giao hàng nhanh, ship cũng rất làn hiệt tình lắm luôn