Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Bastevir được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD3-46-20.
Bastevir là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Bastevir có chứa thành phần trong mỗi viên nén là:
Entecavir có hàm lượng 0.5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD3-46-20
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Bastevir
Đặc điểm | Entercavir | |
Cơ chế | Bằng cách cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosine triphosphate, entecavir có chức năng ức chế cả ba hoạt động của HBV polymerase (phiên mã ngược, rt): (1) cung cấp bazơ, (2) sao chép ngược chuỗi âm tính từ RNA thông tin tiền gen, và (3 ) tổng hợp chuỗi DNA dương tính của HBV. Sau khi được kích hoạt bởi kinase, thuốc có thể được tích hợp vào DNA và có tác dụng cuối cùng là ức chế hoạt động của HBV polymerase. | |
Dược động học | Hấp thu | Hấp thu Sau khi dùng đường uống ở người khỏe mạnh, nồng độ đỉnh của entecavir trong huyết tương đạt được trong khoảng 0,5 đến 1,5 giờ. Ở người khỏe mạnh, sinh khả dụng của viên nén là 100% so với dung dịch uống. |
Phân bố | Entecavir được phân bố rộng rãi vào các mô. | |
Chuyển hóa | Entecavir không phải là chất nền, chất ức chế hoặc chất cảm ứng của hệ thống enzyme cytochrome P450 (CYP450). Entecavir được phosphoryl hóa một cách hiệu quả thành dạng triphosphate có hoạt tính. | |
Thải trừ | Thuốc đào thải chủ yếu qua thận nhờ lọc cầu thận và tiết tích cực qua ống thận. Nửa đời đào thải cuối là 128 – 149 giờ. |
Thuốc Bastevir được chỉ định trong bệnh gì?
Entecavir là một loại thuốc kháng vi-rút được sử dụng để điều trị vi-rút viêm gan B mãn tính (HBV) ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 tuổi và nặng ít nhất 10kg.
Entecavir không phải là thuốc chữa viêm gan.
Liều dùng của thuốc Bastevir
Cách dùng
Uống thuốc khi đói, trước ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau ăn ít nhất 2 giờ.
Đối tượng | Liều khuyến cáo | Đề kháng lamivudin |
Người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 16 tuổi bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa điều trị với nucleosid | 1 viên/lần/ngày. | |
Người lớn và trẻ vị thành niên (≥ 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong máu trong khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin | 2 viên/lần/ngày. | |
Bệnh nhân suy thận | ||
≥ 50 ml/phút | 1 viên/lần/ngày | 2 viên/ lần/ngày |
30 – < 50 ml/phút | 0,25 mg x 1 lần/ ngày | 0,5 mg x 1 lần/ ngày |
10 – < 30 ml/phút | 0,15 mg x 1 lần/ ngày | 0,3 mg x 1 lần/ ngày |
< 10 ml/phút | 0,05 mg x 1 lần/ngày | 0,1 mg x 1 lần/ ngày |
Không sử dụng thuốc Bastevir trong trường hợp nào?
Không dùng trong bất kỳ trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Bastevir
Thận trọng
Không nên dùng entecavir nếu nhiễm HIV mà không được điều trị.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Khi sử dụng các thuốc chứa hoạt chất tương tự như nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus có thể gặp các tình trạng nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong.
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân ngừng điều trị liệu pháp chống viêm gan B do đã có những báo cáo về trường hợp bệnh có thể trầm trọng hơn.
Chỉnh liều entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, bao gồm cả các bệnh nhân được thẩm phân máu hoặc được thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Với những bệnh nhân ghép gan hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch cần theo dõi chức năng thận trước và sau điều trị bằng entecavir do tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn.
Ít gặp: tiêu chảy, khó tiêu, mất ngủ, buồn ngủ và nôn.
Sau khi ngưng điều trị thuốc có thể men gan sẽ tăng.
Khi phối hợp với các thuốc kháng retrovirus hoặc dùng đơn lẻ nucleotide có thể nhiễm acid lactic, thường kèm với chứng gan to và nhiễm mỡ nặng.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động với entecavir ở ống thận | Vì entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận nên có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung. |
Lamivudin, adefovir dipivoxil hoặc tenofovir disoproxil fumarat | Không gây tương tác đáng kể. |
Thuốc được đào thải qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận | Tương tác này hiện chưa được đnahs giá, nên được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của entecavir khi thuốc được dùng chung với các thuốc loại này. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú do tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo.
Thuốc Bastevir giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Bastevir hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Entecavir là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc diệt kí sinh trùng, tiêu diệt vi khuẩn, kháng lại virus và kháng nấm, có thành phần chính là Entecavir, được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam. Hiện thuốc đang được bán với giá 780.000 đồng/ Hộp 3 vỉ thuốc có chứa 10 viên nén.
Thuốc Entecavir Stada là thuốc điều trị cho bệnh nhân viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành mắc bệnh gan còn bù, có thành phần chính là Entecavir, được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam. Hiện thuốc đang được bán với giá 990.000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Bastevir ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Bastevir có chứa thành phần chính là Entecavir có hàm lượng 0.05mg được dùng trong điều trị các bệnh viêm gan mạn tính (HBV) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi hiệu quả.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng nhỏ dễ dàng chia liều và sử dụng, tránh quên hay nhầm lần thuốc. Thuốc có thể sử dụng cho trẻ từ 2 tuổi. |
Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện các tác dụng phụ và tương tác không mong muốn nên cần cẩn trọng.
Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Entecavir. Thời gian truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Entecavir.
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Entecavir Tablets. Thời gian truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2023, từ https://www.drugs.com/cdi/entecavir-tablets.html#warnings.
Chi –
Thuốc tốt, hiệu quả, dược sĩ tư vấn nhiệt tình