Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Baclosal được sản xuất bởi Công ty Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – Ba Lan, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19305-15, được đăng ký bởi công ty Pharmaceuticals Works Polpharma S.A.
Baclosal là thuốc gì?
Thuốc Baclosal có tác dụng làm giảm co thắt cơ và cứng khớp, điều trị hiệu quả các trường hợp nấc mạn tính hoặc nấc vô căn; có thành phần chính là Baclofen với hàm lượng 10 mg; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 50 viên nén.
Bảo quản thuốc Baclosal ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Baclosal giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Baclosal giá 220.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- thuốc Metasone được sản xuất bởi công ty CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BRAWN LABORATORIES đến từ Ấn Độ.
- thuốc Actemra được sản xuất bởi Hoffmann – La Roche.
- thuốc Trosicam được sản xuất bởi Công ty Alpex Pharma SA., Thụy Sĩ
Thuốc Baclosal có tác dụng gì?
Thuốc Baclosal có tác dụng trong:
- Các trường hợp bị co thắt trong, chấn động thần kinh như xơ cứng rải rác,…
- Các tổn thương tuỷ sống khác như u tuỷ sống, bệnh thần kinh vận động, chấn thương tủy sống, rỗng tuỷ sống, viêm tuỷ ngang,…
- Các tổn thương não bộ như đột quỵ mạch máu não, viêm màng não, liệt do não, chấn thương đầu,…
Liều dùng và Cách dùng thuốc Baclosal như thế nào?
Liều dùng dành người lớn: (Mỗi ngày không dùng quá 100 mg)
- Trong 3 ngày đầu tiên, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 5 mg.
- Trong 3 ngày kế, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 10 mg (tương đương 1 viên nén).
- Trong 3 ngày sau, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 15mg.
- Trong 3 ngày tiếp, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 20 mg (tương đương 2 viên nén)
Liều dùng với trẻ em:
- Theo trọng lượng cơ thể: mỗi ngày uống 0,75 – 2 mg/kg.
- Trẻ em từ 12 tháng – 2 tuổi: mỗi ngày uống 10 – 20 mg (tương đương 1-2 viên nén/ngày)
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: mỗi ngày uống 20 – 30 mg (tương đương 2-3 viên nén/ngày)
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: mỗi ngày uống 30 – 60 mg (tương đương 3-6 viên nén/ngày)
- Trẻ em trên 10 tuổi: liều dùng theo trọng lượng cơ thể, mỗi ngày uống tối đa 2,5 mg.
Không sử dụng thuốc Baclosal khi nào?
- Không sử dụng thuốc Baclosal cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với bệnh nhân bị loét dạ dày.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Baclosal
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan, đột quỵ, suy hô hấp, tăng co thắt bàng quang.
- Cần theo dõi kĩ với đối tượng bị tâm thần, co giật, lú lẫn.
- Cân nhắc khi sử dụng thuốc cho người gặp khó khăn trong duy trì thế đứng và cân bằng, người cao tuổi.
- Chú ý theo dõi tình hình khi điều trị cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc hạ huyết áp, thuốc chống co giật.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
- Không nên ngừng điều trị thuốc đột ngột do có thể xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Baclosal
- Bệnh nhân có thể xuất hiện một vài triệu chứng như: chóng mặt, nôn nao, lẫn lộn, nhức đầu, mất ngủ, ngái ngủ và cảm thấy mệt mỏi.
- Các triệu chứng hiếm gặp khác: kích động, trầm cảm, ảo giác, đau nhức cơ, run, miệng khô, nôn, rối loạn điều hoà, rối loạn điều tiết, gặp ác mộng, huyết áp giảm, khó thở, tê nửa thân dưới, bí tiểu.
- Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc Baclosal được không?
Tránh sử dụng thuốc Baclosal cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng đến tâm thần và sự tập trung.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Baclosal được không?
Tốt nhất nên thận trọng nếu đang cân nhắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong thời gian cho con bú. Để có quyết định chính xác, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Baclosal khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác như thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc độc thận, thuốc hạ huyết áp; thuốc giảm đau nhóm Opioid (Fentanyl), thuốc chống Parkinson (Levodopa, Carbidopa), nhóm thuốc điều trị các trạng thái hưng trầm cảm (Lithium) và các chất kích thích (rượu).
- Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng: Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
Quên liều: Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Dược Sĩ Lê Hùng –
Thuốc Baclosal có tác dụng làm giảm co thắt cơ và cứng khớp, điều trị hiệu quả các trường hợp nấc mạn tính hoặc nấc vô căn; có thành phần chính là Baclofen