Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Azipowder được sản xuất bởi USP 30, phân phối bởi Renata Ltd. và hiện tại đang có số đăng ký sản phẩm tại Việt Nam là VN-17778-14. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, sinh dục,…
Azipowder là thuốc gì?
Thành phần
Thành phần có trong mỗi lọ Azipowder chứa:
- Azithromycin dihydrate USP tương đương với 600mg Azithromycin.
- Tá dược (Sucrose crystal, Sodium chloride, Trisodium phosphate (dodecahydrate), Sodium CMC, Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil – 200), Methyl paraben, Propylparaben, Aspartame, Artificial Cherry Flavour, Creme-de-Vanilla Flavour, Veltol, FD&C Red No. 40): Vừa đủ 1 lọ.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
Trình bày
SĐK: VN-17778-14.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 15ml.
Xuất xứ: Bangladesh.
Azipowder có tác dụng gì?
Azipowder có phải là kháng sinh không? Azipowder chứa hoạt chất là Azithromycin là một loại thuốc kháng sinh, thuộc nhóm kháng sinh macrolid. Thuốc kháng sinh macrolid hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn gây nhiễm trùng.
Azithromycin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như viêm phế quản, viêm phổi, bệnh lây truyền qua đường tình dục (STD), nhiễm trùng ở tai, phổi, xoang, da, cổ họng và cơ quan sinh sản.
Đối tượng nên sử dụng Azipowder?
Thuốc Azipowder được chỉ định sử dụng trong những trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới gồm: viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm amidan, viêm họng.
- Trường hợp bệnh nhân bị viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Thuốc còn có thể sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn ở đường sinh dục khi chưa có biến chứng do Chlamydia trachomatis.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Liều sử dụng |
Người lớn | Sử dụng 500 mg/lần/ngày, thời gian sử dụng là 3 ngày hoặc có thể sử dụng thuốc trong vòng 5 ngày với liều như sau:
|
Bệnh nhân là người lớn cần điều trị bệnh lây qua đường tình dục do nhiễm Chlamydia trachomatis | Uống 1 liều duy nhất: 1 gram/lần. |
Trẻ em |
|
Cách dùng
Thuốc Azipowder được sử dụng bằng đường uống.
Vì Azipowder được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch uống, vậy nên sau đây sẽ hướng dẫn cách pha thuốc Azipowder 200mg/5ml: Cho 10 ml nước đã được đun sôi để nguội vào lọ thuốc tạo thành 15ml hỗn dịch. Sau đó lắc đều thuốc cho đến khi tất cả bột có trong lọ được phân tán hoàn toàn rồi uống.
Thời điểm uống thuốc thích hợp là uống trước khi ăn khoảng 1 tiếng hoặc sau khi ăn khoảng 2 tiếng.
Không sử dụng Azipowder trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng thuốc Azipowder cho trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
- Bệnh nhân đang bị bệnh gan.
- Không sử dụng cùng với các dẫn chất nấm cựa gà.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Azipowder
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Azipowder cho bệnh nhân quá mẫn cảm với azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Chỉ sử dụng Azipowder khi có sự kê đơn của bác sĩ.
Thuốc chỉ được uống trước ăn 1 tiếng hoặc sau ăn 2 tiếng hay dùng các thuốc kháng acid.
Trong thời gian sử dụng thuốc cần phải quan sát thật kỹ những dấu hiệu bị bội nhiễm bởi vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm.
Bệnh nhân đang bị suy thận không cần phải điều chỉnh liều.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Azipowder.
Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Hay gặp | Đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, ỉa chảy,… |
Ít gặp | Thi thoảng sẽ gặp hiện tượng bị phát ban, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, enzym gan bị tăng,… |
Hiếm gặp | Phù mạch, sốc phản vệ. |
Hãy thông báo cho bác sĩ khi xuất hiện những tác dụng không mong muốn được kể trên, để có thể xử lý hoặc hỗ trợ kịp thời.
Tương tác
Thức ăn | Thức ăn sẽ làm giảm sinh khả dụng của thuốc, vậy nên chỉ được sử dụng trước ăn 1 tiếng hoặc sau ăn 2 tiếng hay dùng các thuốc kháng acid. |
Các dẫn chất nấm cựa gà | Các dẫn chất nấm cựa gà không sử dụng cùng với Azipowder vì sẽ dẫn đến sự tương tác trong hệ thống cytochrome P450. |
Digoxin, Cyclosporin | Azipowder làm tăng nồng độ digoxin và cyclosporin trong huyết tương nếu sử dụng cùng. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú chỉ được phép sử dụng Azipowder khi thật cần thiết.
Bảo quản
Thuốc Azipowder được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Thuốc Azipowder có giá bán là bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Sản phẩm Azipowder hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp sản phẩm Azipowder tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có công dụng tương tự với Azipowder như:
- Thuốc Zithromax 500mg được sản xuất bởi Công ty Pfizer Italia, chứa Azithromycin hàm lượng 500mg. Thuốc dùng điều trị viêm phổi, viêm phế quản, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm họng, viêm xoang và cả viêm đường sinh dục nam hay nữ. Bạn có thể uống 1 viên/ngày, dùng kéo dài trong 3 ngày. Thuốc có giá 315.000 đồng/ 1 hộp 1 vỉ x 3 viên.
- Thuốc Azibiotic 500 được sản xuất bởi Công ty Medipharco chứa Azithromycin 500mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, các nhiễm khuẩn da, mô mềm và viêm tai giữa. Thuốc có dạng viên nén bao phim và có giá 70.000 đồng/ 1 Hộp 2 vỉ x 3 viên.
Thuốc Azipowder có tốt không? Tại sao nên lựa chọn Azipowder?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia Drugs. Azithromycin, Drugs. Ngày truy cập 30 tháng 01 năm 2024 từ https://www.drugs.com/azithromycin.html
Loan –
Thuốc được bác sĩ kê đơn, nên yên tâm sử dụng