Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Avastin 400mg/16ml được sản xuất bởi Roche Diagnostics GmbH, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 400410250223 (SĐK cũ: QLSP-1119-18).
Avastin 400mg/16ml là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Avastin 400mg/16ml có chứa thành phần: Bevacizumab 400mg/16ml
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Trình bày
SĐK: 400410250223 (SĐK cũ: QLSP-1119-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 16ml
Xuất xứ: Đức
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Avastin 400mg/16ml
Cơ chế tác dụng
Bevacizumab có khả năng liên kết với yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ nội mô mạch máu lưu thông, hạn chế sự liên kết của nó với các thụ thể liên quan, giảm tín hiệu hạ lưu. Ngoài ra, thuốc tái lập mạch máu bình thường tại vị trí khối ưu, tăng cường cung cấp chất dinh dưỡng và oxy, cải thiện sự cung cấp thuốc hóa trị liệu. Thuốc còn có công dụng điều hòa huyết áp, hỗ trợ chữa lành vết thương, ảnh hưởng đến quá trình đông máu.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Bevacizumab hấp thu kém khi dùng đường uống, do đó thường được dùng dạng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da. Nồng độ đỉnh trung bình khoảng 17,38 ug/mL; thời gian đạt đỉnh trung bình khoảng 2,5 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố của Bevacizumab khoảng 3,29L (nam) và 2,39L (nữ); tỷ lệ liên kết với protein huyết tương trên 97%.
Chuyển hóa: Bevacizumab chuyển hóa chính tại gan
Thải trừ: Thời gian bán hủy của bevacizumab ước tính là 20 ngày
Thuốc Avastin 400mg/16ml được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Avastin 400mg/16ml được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:
- Ung thư đại trực tràng di căn
- Ung thư tế bào thận tiến triển/ di căn
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư phổi tiến triển, di căn hoặc tái phát
- U tế bào thần kinh đệm ác tính, u nguyên bào thần kinh đệm ác tính
- Ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng
- Ung thư phúc mạc nguyên phát
- Ung thư biểu mô tế bào gan
- Ung thư cổ tử cung

Liều dùng của thuốc Avastin 400mg/16ml
Liều dùng
| Chỉ định | Liều dùng |
| Ung thư đại trực tràng di căn | Điều trị bước 1: 5 mg/kg; 1 lần mỗi 2 tuần hoặc 7,5 mg/kg; 1 lần mỗi 3 tuần
Điều trị bước 2: 5-10 mg/kg; 1 lần mỗi 2 tuần hoặc 7,5-15 mg/kg; 1 lần mỗi 3 tuần |
| Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư phổi tiến triển, di căn hoặc tái phát | 7,5 mg/kg; 1 lần mỗi 3 tuần (phác đồ có cisplatin)
15 mg/kg; 1 lần mỗi 3 tuần (phác đồ có carboplatin)
|
| Ung thư tế bào thận tiến triển/ di căn | 10 mg/kg; 1 lần mỗi 2 tuần |
| U tế bào thần kinh đệm ác tính, u nguyên bào thần kinh đệm ác tính | 10 mg/kg; 1 lần mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg; 1 lần mỗi 3 tuần |
| Ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng
Ung thư phúc mạc nguyên phát |
15 mg/kg; 1 lần mỗi 3 tuần |
| Ung thư cổ tử cung | 15 mg/kg; 1 lần mỗi 3 tuần |
| Ung thư biểu mô tế bào gan | 15 mg/kg; 1 lần mỗi 3 tuần |
Cách dùng
- Thuốc Avastin 400mg/16ml sử dụng dạng tiêm truyền tĩnh mạch
- Liều khởi đầu khuyến cáo truyền trong 90 phút. Nếu dung nạp tốt, lần thứ hai truyền trong 60 phút. Nếu dung nạp tốt, các lần tiếp theo truyền 30 phút
Không sử dụng thuốc Avastin 400mg/16ml trong trường hợp nào?
Chống chỉ định dùng Avastin 400mg/16ml cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc, bệnh nhân có di căn hệ thần kinh trung ương chưa điều trị, phụ nữ đang mang thai.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Avastin 400mg/16ml
Thận trọng
- Avastin 400mg/16ml có thể làm tăng nguy cơ thủng đường tiêu hóa, xuất hiện triệu chứng buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, sốt. Bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc nếu xuất hiện thủng đường tiêu hóa.
- Điều trị với thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết, rò đường tiêu hóa
- Nhiễm trùng mắt nghiêm trọng đã được báo cáo, tình trạng mù vĩnh viễn đẫ được ghi nhận
- Bệnh nhân ung thư phổi dùng thuốc có thể xuất hiện ho ra máu nghiêm trọng
- Theo dõi chặt chẽ huyết áp trong quá trình điều trị
- Thuyên tắc huyết khối động mạch, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch có thể xuất hiện trong quá tình điều trị với Avastin 400mg/16ml
- Thuốc làm chậm quá trình làm lành vết thương và có thể gây biến chứng nặng.
- Trường hợp hoại tử xương hàm đã được báo cáo
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng Avastin 400mg/16ml: sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, tăng huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn, suy nhược, mệt mỏi, đau cơ khớp, nhức đầu, tai biến mạch máu não, xuất huyết, chán ăn, khó thở,…
Tương tác
- Không ghi nhân tương tác khi dùng Avastin 400mg/16ml cùng các thuốc điều trị ung thư phối hợp như interfron 2a, erlotinib, irinotecan, cisplatin
- Sử dụng cùng sunitinib malate tăng nguy cơ cao huyết áp, tăng creatinine, triệu chứng hệ thần kinh, hồng cầu vỡ, giảm tiểu cầu.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng Avastin 400mg/16ml cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về sự ảnh hưởng của Avastin 400mg/16ml cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Liều cao nhất đã được nghiên cứu 20 mg/kg, mỗi 2 tuần, tiêm tĩnh mạch, gây đau nửa đầu. Bệnh nhân cần được theo dõi tích cực và xử trí kịp thời.
Bảo quản
Avastin 400mg/16ml không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Avastin 400mg/16ml nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Avastin 400mg/16ml như:
Avegra Biocad 400mg/16ml có thành phần Bevacizumab 400mg/16ml, cơ sở sản xuất là Joint-Stock Company BIOCAD (JSC BIOCAD), điều trị ung thư đại – trực tràng tiến triển hoặc di căn
Mvasi 400mg/16ml có thành phần Bevacizumab 400mg/16ml, cơ sở sản xuất là Patheon Manufacturing Services LLC, điều trị ung thư đại – trực tràng tiến triển
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Avastin 400mg/16ml do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây

















Huyền –
Nhà thuốc tư vấn tận tình