Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Atsyp 40mg được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ ( MEBIPHAR) – VIỆT NAM có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110190424
Atsyp 40mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Atsyp 40mg có chứa Esomeprazol hàm lượng 40mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 893110190424
Quy cách đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Atsyp 40mg
Cơ chế tác dụng
Esomeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, tác động bằng cách khóa hoạt động của hệ enzym H⁺/K⁺-ATPase nằm trên tế bào viền dạ dày. Trong môi trường acid, hoạt chất chuyển sang dạng có thể gắn không hồi phục lên bơm proton, nhờ đó chặn bước cuối cùng của quá trình bài tiết acid. Kết quả là lượng dịch vị giảm đáng kể theo liều dùng hằng ngày (20–40 mg), giúp làm dịu triệu chứng và tạo điều kiện cho tổn thương do acid hồi phục. Hoạt chất là đồng phân S của omeprazole, chỉ phát huy tác dụng sau khi được proton hóa và tạo ra dạng sulfenamid hoạt tính trong khoang acid của tế bào thành.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, esomeprazole được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong vòng 1–2 giờ. Khi dùng liều cao hơn hoặc sử dụng liên tục nhiều ngày, sinh khả dụng có xu hướng tăng, đạt khoảng 70% với liều 20 mg và gần 90% với liều 40 mg. Thức ăn có thể ảnh hưởng đến hấp thu chậm nhưng không ảnh hưởng đến mức độ ức chế acid. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương vào khoảng 97%.
Hoạt chất được chuyển hóa chủ yếu tại gan thông qua hệ enzym CYP2C19, tạo ra các chất không còn hoạt tính; phần nhỏ chuyển hóa bởi CYP3A4 cho ra esomeprazole sulfon. Khi dùng lặp lại, mức chuyển hóa ban đầu bị giảm do CYP2C19 bị ức chế, tuy nhiên không dẫn đến tích lũy đáng kể. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa, lượng còn lại qua phân.
Thuốc Atsyp 40mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị và làm liền các tổn thương viêm trợt thực quản do trào ngược; sau khi khỏi, dùng duy trì để ngăn tái phát.
Giảm triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản ở người không có viêm thực quản.
Phối hợp kháng sinh để diệt Helicobacter pylori trong loét tá tràng do HP và phòng tái phát loét.
Điều trị loét dạ dày liên quan đến sử dụng NSAID kéo dài và dự phòng loét cho những bệnh nhân có nguy cơ cao phải dùng NSAID.
Kiểm soát tăng tiết acid trong hội chứng Zollinger–Ellison.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người ≥ 12 tuổi
Viêm trợt thực quản do trào ngược: ngày dùng 1 viên trong 4 tuần; nếu chưa liền sẹo có thể kéo dài thêm 4 tuần. Dự phòng tái phát: 20mg/ngày
Triệu chứng trào ngược dạ dày–thực quản: Ngày dùng 20mg. Nếu sau 4 tuần vẫn còn triệu chứng cần đánh giá lại. Khi đã ổn định có thể tiếp tục 20 mg/ngày hoặc dùng khi có triệu chứng ở người lớn. Không áp dụng chế độ “khi cần” nếu bệnh nhân đang dùng NSAID và có nguy cơ loét.
Tiệt trừ HP: Atsyp 20mg + amoxicillin 1g + clarithromycin 500mg, dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Người phải sử dụng NSAID dài hạn: Điều trị loét: ngày 20mg trong 4–8 tuần. và dự phòng dùng liều tương tự
Hội chứng Zollinger–Ellison: Khởi đầu 1 viên Atsyp x 2 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng. Tổng liều 80–160 mg/ngày có thể cần; liều trên 80 mg/ngày chia làm 2 lần.
Đối tượng đặc biệt
Suy thận: không cần giảm liều Atsyp, nhưng thận trọng nếu mức độ nặng.
Suy gan: nhẹ – trung bình không chỉnh liều Atsyp; nặng không vượt 20 mg/ngày.
Người cao tuổi: dùng Atsyp không cần chỉnh liều.
Trẻ < 12 tuổi: không khuyến cáo dùng Atsyp dạng viên nang.
Cách sử dụng
Viên nang Atsyp 40mg được dùng bằng đường uống
Không sử dụng thuốc Atsyp 40mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với esomeprazole hoặc tá dược có trong Atsyp 40mg và các dẫn xuất benzimidazol
Người có bầu 3 tháng đầu

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Người có dấu hiệu cảnh báo như sụt cân không rõ nguyên nhân, nôn kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đi tiêu phân đen cần được loại trừ ung thư dạ dày trước khi điều trị vì thuốc có thể che mất triệu chứng.
Dùng PPI liều cao hoặc kéo dài >1 năm có liên quan đến tăng nguy cơ gãy xương (hông, cột sống, cổ tay), nhất là ở người lớn tuổi hoặc có sẵn nguy cơ loãng xương; cần đảm bảo bổ sung calci và vitamin D nếu cần thiết.
Khi dùng phác đồ diệt HP, phải lưu ý tương tác do clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4.
Tình trạng hạ magnesi huyết có thể xảy ra khi dùng dài hạn (vài tháng đến 1 năm), dẫn đến co cứng cơ, rối loạn nhịp hoặc co giật; nên kiểm tra magnesi máu trước và trong điều trị dài ngày hoặc khi dùng cùng thuốc làm hạ magnesi.
Giảm acid dạ dày có thể khiến nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa (như Salmonella, Campylobacter) tăng lên.
Thuốc có chứa sucrose; không phù hợp cho người không dung nạp fructose hoặc rối loạn hấp thu glucose–galactose.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Đau đầu.
Ít gặp:
Mẩn ngứa, phát ban, rối loạn thị lực.
Hiếm gặp:
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng: phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
Rối loạn thần kinh: lú lẫn thoáng qua, kích động, trầm cảm, ảo giác (thường ở bệnh nặng).
Huyết học: giảm số lượng tế báo bạch cầu hoặc tiểu cầu
Gan: tăng enzym gan và các bệnh lý về gan
Tiết niệu: viêm thận kẽ.
Rối loạn vị giác, đau cơ và khớp.
Da: hoại tử thượng bì nhiễm độc, Stevens–Johnson,
Tương tác
Các thuốc cần môi trường acid để hấp thu (ketoconazol, itraconazol) có thể giảm hấp thu khi dùng cùng esomeprazole.
Tương tự omeprazole liều cao, esomeprazole có thể làm giảm nồng độ atazanavir.
Do ức chế CYP2C19, thuốc có thể làm tăng nồng độ diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…
Một số trường hợp ghi nhận tăng INR khi phối hợp với warfarin.
Không nên dùng chung với clopidogrel do có thể làm giảm hoạt hóa thuốc.
Không trộn lẫn với thuốc khác do thiếu dữ liệu tương kỵ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn của Atsyp; chỉ dùng khi thật sự cần.
Cho con bú: chưa rõ Atsyp có qua sữa mẹ hay không; nên tránh sử dụng trong thời kỳ nuôi con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số bệnh nhân có thể gặp chóng mặt hoặc ảo giác; khi xuất hiện các triệu chứng này cần tránh lái xe hay vận hành thiết bị.
Quá liều và xử trí
Dữ liệu về quá liều Atsyp 40mg còn hạn chế. Dùng đến 280 mg có thể gây mệt và rối loạn tiêu hóa; liều đơn 80 mg thường vẫn dung nạp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Do thuốc gắn protein mạnh, thẩm phân máu không hiệu quả. Việc xử trí dựa vào điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung.
Bảo quản
Giữ Atsyp 40mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Atsyp 40mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Atsyp 40mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Atsyp 40mg như:
Esomeprazole Stada 40mg có thành phần chính là Esomeprazol 40mg, được sản xuất bởi Nhà máy Stada Việt Nam, điều trị trào ngược dạ dày-thực quản
SaVi Esomeprazole 40 có thành phần chính là Esomeprazol 40mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, điều trị trào ngược dạ dày-thực quản
Tài liệu tham khảo
Kalaitzakis E, Björnsson E (2007). A review of esomeprazole in the treatment of gastroesophageal reflux disease (GERD). Ther Clin Risk Manag. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC2374928/


















Đức Anh –
sản phẩm loại này dùng hiệu quả lắm luôn