Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Atirlic Forte được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-26750-17
Atirlic Forte là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Atirlic Forte 10mg có chứa thành phần:
- Magnesi hydroxyd : 800 mg
- Nhôm hydroxyd : 800mg (Dưới dạng nhôm hydroxyd gel khô)
- Simethicon (Dưới dạng simethicon nhũ dịch 30%): 100 mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 gói 10g.(Cremophor RH40, HPMC 615, PEG 6000, PVP K30, aerosil, sorbitol 70%, sucralose, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, propylen glycol. hướng dâu, nước tinh khiết).
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-26750-17
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 10 g
Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Tác dụng của thuốc Atirlic Forte
Cơ chế tác dụng
Nhôm hydroxyd |
|
Magnesi hydroxyd | Magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của enzyme pepsin. Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hóa. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 – 2,5 do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất. Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhóm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhóm antacid. |
Simethicon | Simethicon có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lai Simethicon dùng kết hợp với magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd để giảm các triệu chứng đau do dư thừa hơi trong đường tiêu hóa. |
Đặc điểm dược động học
Thuộc hầu như không hấp thu và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – base của cơ thể.
Nhôm hydroxyd | Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhóm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhóm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhóm phosphat không tan trong ruột và được thái trở qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid thừa nhóm sẽ làm giảm hấp thụ phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu. |
Magnesi hydroxyd | Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydroclore tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thân bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hóa thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể. |
Simethicon | Simethicon là chất trợ về mặt sinh lý học, hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, simethicon được bài tiết ở dạng không đổi vào phân. Simethicon có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại. Simethicon dùng kết hợp với magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd để làm giảm các triệu chứng đầu do dư thừa hơi trong đường tiêu hóa. |
Thuốc Atirlic Forte được chỉ định trong bệnh gì?
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ở nóng ở chùa, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Liều dùng của thuốc Atirlic Forte
Người lớn: 1 gói x 2 – 3 lần/ngày.
Trẻ em 7 – 15 tuổi – 1 gói x 2 lần/ngày.
Atirlic Forte cách dùng:
- Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống nên bệnh nhân dùng thuốc bằng đường uống.
- Bệnh nhân uống gói thuốc trực tiếp, không nên pha loãng thuốc với các loại nước khác hoặc thức ăn
- Nên uống Atirlic Forte lúc đói hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi thấy xuất hiện triệu chứng đau.
Không sử dụng thuốc Atirlic Forte trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ em < 7 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhóm và hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Atirlic Forte
Thận trọng
- Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
- Thành phần thuốc có chứa methyl paraben. propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng (co thắt phế quân).
- Tá được có sorbitol. Bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrate-somaltase không nên sử dụng thuốc này.
- Thuốc có chứa tá dược Cremophor RH40 (polyoxyl 40 hydrogenated castor oil). Đã có những báo cáo riêng biệt về phản ứng phản vệ trên động vật và trên người sử dụng các sản phẩm dược phẩm dạng tiêm có chứa Gromophor EL (polyethoxylated castor oil).
Tác dụng phụ
- Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây
- dinh kết phosphat.
- Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liệu cao.
- Ngộ độc nhóm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Thường gặp nhất là táo bón, tiêu chảy.
- Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mày đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt môi hoặc lưỡi, mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, phản xạ chậm, nôn mửa.
Tương tác
- Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thụ của các thuốc. Uống đồng thời với tetracycline. digoxin, Indomethacin, muối sắt, Isoniazid. allopurinol. benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, Itraconazole có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
- Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracycline khi dùng kèm do tạo phức.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tránh dùng liều cao kéo dài.
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nhóm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Quá liều và xử trí
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Tích cực theo dõi dễ có biện pháp xử trí kịp thời.
Thuốc Atirlic Forte giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Atirlic Forte hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Grangel với thành phần chính gồm Aluminium hydroxid, Magnesium hydroxid, Simethicon có tác dụng trung hòa acid dạ dày, điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa hiệu quả. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Dược Phẩm ShinPooong Daewoo Việt Nam hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 59,000đ.
- Gastropulgite với thành phần Attapulgite mormoiron, Gel nhôm hydroxyd và Magnesi carbonat là thuốc điều trị các triệu chứng đau do rối loạn thực quản – dạ dày – tá tràng và triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty Beaufour Ipsen Industrie hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 600,000đ.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Atirlic ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Nathaniel N. Shon và cộng sự (Cập nhật lần cuối: ngày 22 tháng 6 năm 2023), Aluminum hydroxide. Truy cập ngày 30 tháng 09 năm 2023 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK546669/
- Tác giả Oh Joo Suk (Đăng tháng 9 năm 2008 ), Paradoxical hypomagnesemia caused by excessive ingestion of magnesium hydroxide. Truy cập ngày 30 tháng 09 năm 2023 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18774056/
Minh Trâm –
Hiệu quả nhanh tầm 15p là có tác dụng ạ