Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Atcobeta-N được sản xuất bởi Atco Laboratories Ltd., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-12166-11.
Atcobeta-N là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Atcobeta-N có chứa thành phần: Betamethasone valerate 0,1%; Neomycin sulphate 0,5%
Dạng bào chế: Thuốc mỡ
Trình bày
SĐK: VN-12166-11
Quy cách đóng gói: Tuýp 15g
Xuất xứ: Pakistan
Hạn sử dụng: 24 tháng
Thuốc Atcobeta-N có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Betamethasone valerate thuộc nhóm corticoid có đặc tính kháng viêm, ức chế miễn dịch tai chỗ, hoạt động dựa trên cơ chế kiểm soát mức độ tổng hợp protein
Neomycin sulphate thuộc nhóm kháng sinh có đặc tính kháng khuẩn với các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm cả vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương. Neomycin sulphate thường được ứng dụng trong điều trị nhiễm khuẩn trên da.
Đặc điểm dược động học
Betamethasone hấp thu dễ dàng qua da khi dùng tại chỗ, đặc biệt trong trường hợp da có vết thương hở hoặc vết thương được băng kín. Lượng thuốc được hấp thu phân bố nhanh chóng vào các mô trong cơ thể, có khả năng qua nhau thai và một phần vào sữa mẹ. Hoạt chất liên kết với protein huyết tương tỷ lệ cao, chủ yếu Betamethasone liên kết với globulin và albumin. Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan, sau đó bài xuất qua nước tiểu.
Neomycin cũng hấp thu qua da, đặc biệt trong trường hợp da và niêm mạc bị tổn thương. Lượng thuốc được hấp thu thải trừ qua thận, thời gian bán thải của thuốc khoảng 2-3 giờ.
Thuốc Atcobeta-N được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Atcobeta-N điều trị tình trạng viêm da có đáp ứng với corticoid, bao gồm chàm (chàm dị ứng, chàm dạng đĩa, chàm ứ máu, chàm trẻ em), ngứa, vảy nến, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm da tăng tiết bã nhờn, mẩn đỏ, viêm da ánh sáng, côn trùng cắng, chốc lở, lupus ban đỏ hình đĩa.

Liều dùng của thuốc Atcobeta-N
Liều dùng
Sử dụng một lượng thuốc vừa đủ thoa lên vùng da cần điều trị 2-3 lần/ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc Atcobeta-N sử dụng bôi ngoài da.
Không sử dụng thuốc Atcobeta-N trong trường hợp nào?
- Không sử dụng Atcobeta-N cho bệnh nhân bị tổn thương da do virus, mụn trứng cá, viêm da quanh miệng.
- Đối tượng viêm tai ngoài có thủng màng nhĩ không dùng thuốc này do có chứa neomycin gây độc tính với tai
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Atcobeta-N
Thận trọng
- Sử dụng thuốc lượng nhiều trên diện tích da rộng làm tăng hấp thu vào cơ thể, tăng nguy cơ tác dụng phụ. Tránh dùng thuốc kéo dài, đặc biệt đối với trẻ em.
- Thuốc Atcobeta-N chỉ sử dụng bôi ngoài da
- Bệnh nhân vảy nến điều trị với thuốc cần theo dõi thường xuyên. Triệu chứng bệnh có thể nghiêm trọng hơn khi ngưng dùng thuốc
- Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, niêm mạc nhạy cảm
- Chú ý rửa tay cẩn thận sau khi thoa thuốc Atcobeta-N
- Không pha loãng thuốc với các thành phần khác khi sử dụng
- Nếu triệu chứng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn hoặc không thuyên giảm sau 7 ngày, cần ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng Atcobeta-N: mẫn cảm, nóng rát, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, mề đay, giảm sắc tố da, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, teo da, viêm da quanh miệng,…
Tương tác
Tương tác giữa Atcobeta-N và các thuốc khác không đáng kể.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng Atcobeta-N cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú, chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Atcobeta-N không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Hiếm khi xảy ra quá liều Atcobeta-N. Quá liều gây triệu chứng cường vỏ thượng thận, bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản Atcobeta-N ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để sản phẩm cách xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Atcobeta-N như:
Besalicyd 15g có thành phần Betamethason dipropionat 0,05% (kl/kl); Acid salicylic 3% (kl/kl), sản xuất bởi Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm, điều trị viêm da dị ứng
HOE Beprosone Cream có thành phần Betamethason dipropionate, sản xuất bởi Hoe Pharmaceuticals Sdn. Bhd, điều trị viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Atcobeta-N do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây
- Menon A, Prem SS, Kumari R. Topical Betamethasone Valerate As a Prophylactic Agent to Prevent Acute Radiation Dermatitis in Head and Neck Malignancies: A Randomized, Open-Label, Phase 3 Trial, truy cập ngày 08 tháng 12 năm 2025
- FALK MS, ALLENDE MF. The use of neomycin in dermatology; preliminary report, truy cập ngày 08 tháng 12 năm 2025

Mekopora 2mg
Fexofenaderm 180 mg
Viên tăng lực 































Thoa –
Atcobeta-N điều trị viêm da hiệu quả