Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng xin trân trọng giới thiệu chế phẩm thuốc Astmodil. Sản xuất bởi công ty Polfarmex S.A – Ba Lan. Số đăng kí lưu hành tại Việt Nam: VN-16882-13.
Astmodil là thuốc gì?
Thuốc Astmodil là thuốc điều trị hen phế quản mãn tính, thường được chỉ định cho các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin. Thành phần chính của thuốc:
• Montelukast ………. 10mg
• Tá dược vừa đủ
Các tá dược nhân thuốc bao gồm: Lactose monohydrate, Cellulose (E460) Natri Croscarmelloza, Magie Stearate.
Tá dược bao film: Opadry Yellow 20A520016 ( Hypromellose 6cps, Hydroxypropyl cellulose (E 463), Titanium dioxide (E 171), Sắt oxit vàng (E 172), sáp Carnauba, Đỏ oxit sắt (E 172) ).
Quy cách đóng gói: hộp 1 lộ 28 viên nén bao film.
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 3 năm từ ngày sản xuất.
Thuốc Astmodil có tác dụng gì?
Astmodil dạng viên nén bao film chỉ định cho các bệnh nhân hen suyễn dai dẳng, cấp độ nhẹ đến trung bình. Thuốc chỉ được dùng cho bệnh nhân trên 15 tuổi. Thường phối hợp thuốc cùng corticoid dạng hít và một số liệu pháp truyền thống khác.
Astmodil đôi khi cũng được chỉ định cho các trường hợp viêm mũi dị ứng. Hoặc một số trường hợp dự phòng cơn hen cấp đối với bệnh nhân có nền nguy cơ hen phế quản cao. Hỗ trợ dự phòng hen phế quản do co thắt trong các trường hợp lao động gắng sức, dị ứng.
Đối tượng sử dụng, liều dùng Astmodil
Đối với các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên, Astmodil thường được chỉ định với liều 10mg/ngày. Uống thuốc vào buổi tối cùng 250ml nước.
Tuy vậy, việc dùng thuốc cần đối chiếu để phù hợp với cơ địa và tình trạng bệnh của từng bệnh nhân. Cần phối hợp cung cấp thông tin với các bác sĩ hoặc dược sĩ để đưa ra phác đồ tối ưu nhất.
Khuyến cáo sử dụng thuốc Astmodil
• Thuốc chỉ có hiệu quả điều trị trong vòng 24 tiếng, bệnh nhân cần duy trì sử dụng thường xuyên.
• Thuốc bào chế dạng bao tan trong ruột, vì vậy có thể uống cùng hoặc cách xa bữa ăn, không bị ảnh hưởng bởi dịch vị dạ dày.
• Thuốc nên được dùng duy trì kể cả sau cơn cấp để thu được hiệu quả điều trị tốt nhất.
• Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình.
• Chưa có dữ liệu về các tác hại của thuốc với nhóm bệnh nhân suy gan nặng.
• Không nên thay thế đột ngột Astmodil so với corticoid dạng hít.
• Dạng bào chế 5mg có thể dùng cho bệnh nhi 6-14 tuổi.
Không sử dụng thuốc Astmodil khi nào?
Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Chưa có báo cáo các phản ứng phụ nghiêm trọng, ADR của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Astmodil
• Astmodil không sử dụng trong điều trị cơn hen phế quản cấp tính. Trong các trường hợp này, vẫn nên sử dụng các liệu pháp dạng hít truyền thống với bệnh nhân.
• Astmodil không được thay thế đột ngột thuốc cortisol dạng hít hoặc uống đang dùng.
• Không có bằng chứng về việc giảm liều cortisol khi dùng đồng thời Astmodil.
• Một số trường hợp hiếm gặp, các bệnh nhân có thể gặp tình trạng tăng bạch cầu ái toan khi dùng Astmodil. Điều này có thể dẫn đến một số rối loạn như hội chứng Churg – Strauss.
• Astmodil không thay thế cho các thuốc chống viêm NSAIDs khác (Paracetamol, Ibuprofen, Diclofenac,…)
• Thận trọng với bệnh nhân có gen hiếm không dung nạp galactose, lactose.
Tương tác thuốc
• Astmodil chuyển hóa tại gan thông qua enzyme CYP 3A4. Thận trọng với trẻ em và các thuốc cảm ứng enzym này như: Phenytoin, Phenolbarbital, Rifamicin, Itraconazole.
• Astmodil ức chế nhẹ enzym CYP 2C8. Thận trọng sử dụng với Paclitaxel, Rosigilitazone.
• Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trong các trường hợp bắt buộc chỉ định.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Astmodil được không?
Đối với phụ nữ có thai
Chế phẩm được đánh giá là an toàn với phụ nữ có thai. Các nghiên cứu tiền lâm sàng trên đồng vật không nhận ra ảnh hưởng có hại của thuốc lên phôi thai và sức khỏe người mẹ.
Tuy vậy, nên thận trọng với đối tượng nhạy cảm này. Nếu bắt buộc phải dùng, chúng ta nên hỏi ý kiến bác sĩ để đưa ra quyết định chính xác nhất.
Đối với phụ nữ đang cho con bú
Một số nghiên cứu trên chuột tại Ba Lan chỉ ra rằng hoạt chất montelukast có bài tiết qua sữa mẹ. Tuy không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe đứa bé nhưng nên cực kì thận trọng sử dụng với đối tượng cho con bú.
Sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc của Astmodil
Astmodil chưa có báo cáo cụ thể về tác hại của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên trong các trường hợp rất hiếm gặp, bệnh nhân có thể bị buồn ngủ, chóng mặt nhẹ.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Astmodil
• Rối loạn thần kinh: đau đầu chóng mặt nhẹ
• Rối loạn tiêu hóa: đau bụng
• Rối loạn hệ miễn dịch: nhiễm trùng hô hấp trên, ho, viêm họng, nổi mẩn ngứa, sốt
• Rối loạn nội tiết: tăng nhẹ men gan ALT, AST
Quá liều thuốc Astmodil và cách xử trí
Astmodil đã thực hiện các nghiên cứu lâm sàng sử dụng kéo dài với bệnh nhân với các mức liều 200 – 900mg/ngày. Các kết quả cho thấy sự an toàn của thuốc ở các mức liều này.
Không được dùng quá 1000mg/ngày đối với tất cả các nhóm bệnh nhân.
Nếu quá liều thì biện pháp hiệu quả nhất vẫn là gây nôn sớm và kích thích bài tiết. Chưa chứng minh được hiệu quả thẩm phân phúc mạc với Astmodil.
Tính chất dược lý của Astmodil
Nhóm dược lý:
thuốc đối kháng thụ thể Leukotriene
Dược động học của Astmodil
• Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường uống với viên 10mg, Cmax khi Tmax = 3h. Sinh khả dụng đường uống là 64%. Sinh khả dụng và Cmax không bị ảnh hưởng bởi thức ăn thông thường.
Đối với chế phẩm 5mg, Cmax khi Tmax = 2h. Sinh khả dụng 73%, giảm xuống 63% khi dùng cùng bữa ăn.
• Phân bố: Astmodil có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 99%. Thể tích phân bố trung bình là 8 – 11 lít.
• Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh qua enzyme CYP 3A4 và CYP 2C8
• Thải trừ: bài tiết hầu như qua mật, đào thải qua phân.
Thuốc Astmodil giá bao nhiêu?
Thuốc đang được bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng với giá 300.000 VNĐ/hộp. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc. Các bạn có thể xem thêm vế một số sản phẩm khác của chúng tôi:
• Boni Smok
• Chymobest
• Codepect
Nguồn tham khảo:
eMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/7312/smpc
Dược sĩ Phạm Chiến –
Astmodil dạng viên nén bao film chỉ định cho các bệnh nhân hen suyễn dai dẳng, cấp độ nhẹ đến trung bình