Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Asthmatin 10 có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26555-17.
Asthmatin 10 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Asthmatin 10 chứa thành phần:
- Montelukast (dưới dạng montelukast sodium 10,4mg) 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-26555-17
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Asthmatin 10 có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Montelukast là chất ức chế cạnh tranh chọn lọc thụ thể CysLT1 ức chế tác dụng sinh lý của LTD4 ở thụ thể này mà không có hoạt tính chủ vận.
Các leukotrien cystein LTC4, LTD4 và LTE4 là sản phẩm chuyển hóa của acid arachidonic do bạch cầu ái toan và tế bào mast phóng thích và gây co cơ trơn phù niêm mạc tăng tiết chất nhầy và thu hẹp đường thở.
Thụ thể CysLT1 phân bố ở cơ trơn đường hô hấp đại thực bào niêm mạc mũi và trên tế bào viêm khác và có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Montelukast đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống và sinh khả dụng đường uống trung bình khoảng 64%.
Phân bố : Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thể tích phân bố tương đối nhỏ.
Chuyển hóa : Montelukast chuyển hóa ở gan qua nhiều isoenzym cytochrom P450 như CYP3A4, CYP2C9 và CYP2C8. Trong đó CYP2C8 có đóng vai trò chính trong dược động học của thuốc.
Thải trừ : Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật vào phân. Thời gian bán thải ở người lớn thường trong khoảng vài giờ.
Asthmatin 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Asthmatin 10 Montelukast được chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị lâu dài hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.

Liều dùng của thuốc A.T.P 20mg
Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10mg/lần, 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5mg/lần, 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 4mg/lần, 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 12 đến 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4mg/lần, 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 23 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm: 4mg/lần, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Asthmatin 10
Đối với bệnh hen suyễn nên uống vào buổi tối để tối ưu kiểm soát triệu chứng về đêm.
Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể điều chỉnh theo nhu cầu bệnh nhân.
Bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Không sử dụng thuốc Asthmatin 10 trong trường hợp nào?
Không dùng Asthmatin 10 cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Asthmatin 10
Thận trọng
Thông báo cho bệnh nhân mang sẵn thuốc cấp cứu phù hợp vì montelukast không thay thế thuốc cấp cứu hoặc thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh.
Thận trọng khi dùng Asthmatin 10 cho bệnh nhân đang trong cơn hen suyễn cấp do cần tiếp tục hoặc sử dụng thuốc cấp cứu theo hướng dẫn y tế.
Thận trọng khi dùng Asthmatin 10 cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống do không nên ngưng corticosteroid đột ngột khi chuyển sang montelukast. Việc giảm corticosteroid phải được thực hiện từ từ dưới giám sát y tế.
Montelukast không phải liệu pháp đơn trị để kiểm soát co thắt do gắng sức; cần duy trì thuốc dự phòng theo hướng dẫn và dùng thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn khi cần.
Montelukast không loại bỏ hoàn toàn đáp ứng co thắt do aspirin. Tránh dùng cùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid.
Thận trọng khi dùng Asthmatin 10 cho bệnh nhân có rối loạn tâm thần hoặc tiền căn các rối loạn về hành vi. Theo dõi chặt chẽ và ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng tâm thần bất thường.
Tác dụng phụ
Hay gặp : nhiễm trùng hô hấp trên, phản ứng quá mẫn.
Thường gặp : tiêu chảy, nôn, buồn nôn, tăng men gan ALT và AST, ban da, sốt.
Ít gặp : ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động, trầm cảm, quá hiếu động, hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm, giảm cảm giác, động kinh, chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, bầm tím, mày đay, ngứa, đau khớp, đau cơ, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu và phù.
Hiếm gặp : chảy máu, rối loạn chú ý và suy giảm trí nhớ, đánh trống ngực, phù mạch.
Rất hiếm gặp : tăng bạch cầu ưa eosin, ảo giác, mất phương hướng suy nghĩ, hành vi tự tử, hội chứng Churg Strauss hoặc tăng eosin ở phổi, viêm gan và tổn thương gan hỗn hợp, hồng ban nút và hồng ban đa dạng.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng phenobarbital phenytoin hoặc rifampicin do có thể giảm hiệu quả điều trị của montelukast.
Theo dõi lâm sàng khi phối hợp với các chất cảm ứng hoặc ức chế CYP mạnh và cân nhắc điều chỉnh liệu trình hoặc giám sát nồng độ điều trị nếu cần.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không bôi thuốc lên vùng da tiếp xúc trực tiếp với trẻ như núm vú trước khi cho bú. Nếu mẹ bôi vùng núm vú thì nên lau sạch trước khi cho bú. Khi bôi diện rộng trong thai kỳ hoặc cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Montelukast thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên một số trường hợp có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, nên cần thận trọng nếu gặp các triệu chứng đó.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Sản phẩm thuốc Sandoz Montelukast FCT 10mg được sản xuất bởi Sandoz Ilac Sanayi ve Ticaret, A.S., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19192-15, điều trị hen phế quản.
- Singulair 10mg MSD được chỉ định trong điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính cả ban ngày và ban đêm, điều trị hen cho người nhạy cảm Aspirin, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Tài liệu tham khảo
Holgate, S. T., Peters-Golden, M., Panettieri, R. A., & Henderson, W. R., Jr (2003). Roles of cysteinyl leukotrienes in airway inflammation, smooth muscle function, and remodeling. Truy cập ngày 27/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12532084/
Linh –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết