Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Aspirin pH8 Mekophar được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-15513-11
Aspirin pH8 Mekophar là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Aspirin pH8 Mekophar có chứa:
- Hoạt chất: Acid acetylsalicylic 500mg.
- Tá dược: Colloidal silicon dioxyd, natri starch glycolat, acid stearic, pregelatinized starch (Lycatab C), lactose monohydrat, methacrylic acid copolymer L-100, talc.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
Trình bày
SĐK: VD-15513-11
Quy cách đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Aspirin pH8 Mekophar
Cơ chế tác dụng
Acid acetylsalicylic (aspirin) có khả năng ức chế enzym cyclooxygenase (COX), làm giảm tổng hợp prostaglandin – chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Đồng thời, aspirin còn tác động lên tiểu cầu, ngăn ngừa sự kết tập, từ đó làm giảm nguy cơ hình thành huyết khối. Với dạng viên bao tan trong ruột, thuốc giúp hạn chế kích ứng niêm mạc dạ dày so với viên nén thông thường.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, aspirin được hấp thu chủ yếu tại ruột non. Trong cơ thể, aspirin nhanh chóng bị thủy phân thành acid salicylic – chất có hoạt tính dược lý chính. Salicylat liên kết mạnh với protein huyết tương và phân bố rộng rãi vào mô, có khả năng qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ. Thuốc được chuyển hóa ở gan, thải trừ qua thận dưới dạng không đổi hoặc liên hợp glucuronid. Tốc độ thải trừ phụ thuộc vào pH nước tiểu, tăng lên khi nước tiểu kiềm.
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar được chỉ định trong bệnh gì?
Giảm đau mức độ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau răng, đau cơ.
Hạ sốt trong các trường hợp sốt do nhiễm khuẩn hoặc cảm cúm.
Điều trị viêm cấp và mạn tính: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thiếu niên, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn:
Giảm đau, hạ sốt: 1–2 viên/lần, có thể nhắc lại sau 4–6 giờ, tối đa 8 viên/ngày.
Tác dụng chống viêm:
Viêm cấp: 4–8g/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ.
Viêm mạn: tới 5g/ngày, chia thành nhiều lần.
Trẻ em (chỉ dùng trong chỉ định viêm khớp dạng thấp thiếu niên, do nguy cơ hội chứng Reye):
Liều khuyến cáo khoảng 60mg/kg/ngày, chia 4–6 lần.
Trẻ 30–40kg (9–13 tuổi): 1 viên/lần, cách nhau 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ 41–50kg (12–15 tuổi): 1 viên/lần, cách nhau 4 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
Thời gian dùng thuốc: Không quá 3 ngày khi hạ sốt và 5 ngày khi giảm đau nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Aspirin pH8 Mekophar với nước, sữa hoặc nước trái cây.
Không được nghiền hoặc nhai để tránh làm mất tác dụng bao tan trong ruột.
Không sử dụng thuốc Aspirin pH8 Mekophar trong trường hợp nào?
Dị ứng với aspirin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng với các thuốc chống viêm không steroid.
Người đang mắc bệnh xuất huyết, giảm tiểu cầu, loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng hoặc suy tim mức độ vừa – nặng.
Phụ nữ có thai từ tuần thứ 24 trở đi khi dùng liều trên 100mg/ngày.
Người đang điều trị bằng methotrexat liều cao, thuốc chống đông đường uống hoặc các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác.
Trẻ em dưới 6 tuổi do nguy cơ sặc khi nuốt viên.
Không dùng dạng 500mg cho trẻ dưới 30kg.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Kiểm tra kỹ các thuốc đang sử dụng để tránh trùng lặp thành phần aspirin.
Sử dụng kéo dài liều cao có thể gây tổn thương thận mạn tính.
Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, đặc biệt ở người cao tuổi, người có tiền sử loét dạ dày hoặc đang dùng thuốc chống đông.
Hội chứng Reye có thể xảy ra ở trẻ em dùng aspirin khi mắc bệnh virus (thủy đậu, cúm).
Người thiếu men G6PD cần được theo dõi chặt chẽ do nguy cơ tan máu.
Cần lưu ý khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim nhẹ hoặc hen phế quản.
Người cao tuổi dễ bị ngộ độc aspirin, nên dùng liều thấp hơn.
Thuốc có chứa lactose, thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc mắc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1/100 – <1/10): buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau thượng vị, ợ nóng, loét dạ dày – tá tràng; ù tai, nhức đầu; phát ban da; thiếu máu tan máu; khó thở.
Ít gặp (≥1/1.000 – <1/100): mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt; thiếu máu do thiếu sắt; chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; tổn thương gan, suy thận; co thắt phế quản.
Hiếm gặp: phản vệ, sốc phản vệ, xuất huyết tiêu hóa nặng.
Người bệnh cần ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ khi gặp tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Nguy cơ tăng xuất huyết khi dùng chung với các thuốc chống kết tập tiểu cầu (clopidogrel, ticlopidin, abciximab, eptifibatid, tirofiban…), thuốc chống đông, heparin, thuốc tiêu sợi huyết.
Chống chỉ định khi phối hợp
Methotrexat ≥ 20mg/tuần do tăng độc tính huyết học.
Thuốc chống đông đường uống cùng liều kháng viêm hay giảm đau/hạ sốt của aspirin ở bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng.
Không khuyến khích phối hợp
Thuốc chống đông đường uống ở liều hạ sốt hoặc chống kết tập tiểu cầu ở bệnh nhân có hoặc không có tiền sử loét.
NSAIDs khác, tăng nguy cơ loét/xuất huyết tiêu hóa.
Glucocorticoid (trừ hydrocortison liều thay thế).
Heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), đặc biệt ở người cao tuổi, liều điều trị hoặc phối hợp với aspirin kháng viêm/hạ sốt.
Pemetrexed khi bệnh nhân suy thận mức nhẹ – trung bình (ClCr 45–80 ml/phút).
Thuốc tăng thải acid uric (probenecid, benzbromaron, sulphinpyrazon).
Một số thuốc khác
Sulphonylurê, phenytoin, acid valproic → tăng nồng độ và độc tính.
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI) → tăng nguy cơ xuất huyết.
Tương tác khác: aspirin làm giảm tác dụng lợi tiểu của spironolacton; ảnh hưởng vận chuyển tích cực penicillin.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Việc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể tác động tiêu cực đến thai kỳ và sự phát triển của thai nhi. Nghiên cứu dịch tễ ghi nhận nguy cơ sảy thai, dị tật tim và thoát vị thành bụng tăng cao hơn khi dùng thuốc ức chế prostaglandin trong giai đoạn đầu thai kỳ. Tỷ lệ dị tật tim bẩm sinh có thể tăng từ <1% lên khoảng 1,5%, và mức độ nguy cơ phụ thuộc vào liều cùng thời gian sử dụng.
Trong 24 tuần đầu thai kỳ, acid acetylsalicylic chỉ được dùng khi thật sự cần thiết, với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất có thể.
Ở 3 tháng cuối, thuốc có thể gây: đóng sớm ống động mạch, tăng áp phổi, suy thận dẫn đến thiểu ối ở thai nhi; kéo dài thời gian chảy máu ngay cả ở liều nhỏ; ức chế co bóp tử cung làm trì hoãn hoặc kéo dài quá trình sinh nở. Vì vậy, chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Acid acetylsalicylic bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Khi sử dụng Aspirin pH8 Mekophar có thể gây mệt mỏi, mất ngủ; cần thận trọng với người điều khiển phương tiện, vận hành máy móc hoặc làm việc trên cao.
Quá liều và xử trí
Liều độc: khoảng 200 mg/kg ở người lớn và 100 mg/kg ở trẻ nhỏ. Liều 25–30 g có thể gây tử vong. Nồng độ salicylat trong máu >300 mg/L có thể gây độc, >500 mg/L (người lớn) hoặc >300 mg/L (trẻ em) thường gây ngộ độc nặng.
Triệu chứng quá liều: ù tai, rối loạn thính giác, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng. Trường hợp nặng: kiềm hô hấp, sau đó toan chuyển hóa, tăng thân nhiệt, mất nước, co giật, ảo giác, hôn mê, suy hô hấp, tụt huyết áp, ngừng tim.
Xử trí
Rửa dạ dày, than hoạt tính, kiểm soát hô hấp, bù dịch và điện giải, điều chỉnh rối loạn acid–base, hạ sốt.
Theo dõi nồng độ salicylat máu liên tục.
Tăng đào thải bằng kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu hoặc thay máu khi ngộ độc nặng.
Kiểm soát co giật, điều trị hạ đường huyết nếu có.
Có thể dùng vitamin K trong trường hợp xuất huyết kéo dài.
Bảo quản
Giữ Aspirin pH8 Mekophar ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Aspirin pH8 Mekophar trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Aspirin pH8 Mekophar khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Aspirin pH8 Mekophar như:
Aspirin pH8 500mg Quapharco có thành phần chính là Acid acetylsalicylic với hàm lượng 500mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, được chỉ định giảm đau, chống viêm, hạ sốt
Aspirin-100 Traphaco có thành phần chính là Acid acetylsalicylic với hàm lượng 100mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên, được chỉ định giảm đau, chống viêm, hạ sốt
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin pH8 Mekophar được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2025
- Dai Y, Ge J (2012). Clinical use of aspirin in treatment and prevention of cardiovascular disease. Thrombosis. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3236445/
Liên –
Giao hàng nhanh, tư vấn và shnip đều nhiệt tình