Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Aspirin MKP 81 được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110903624 (SĐK cũ: VD-34335-20)
Aspirin MKP 81 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Aspirin MKP 81 có chứa:
- Hoạt chất: Acid acetylsalicylic ……… 81 mg
- Tá dược: natri starch glycolat, acid stearic, colloidal silicon dioxyd, pregelatinized starch, cellactose 80, methacrylic acid copolymer L-100, talc, sunset yellow dye, tartrazin dye.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
Trình bày
SĐK: 893110903624 (SĐK cũ: VD-34335-20)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Aspirin MKP 81
Cơ chế tác dụng
Aspirin phát huy hiệu quả chống kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế không hồi phục enzym cyclooxygenase (COX-1) trong tiểu cầu. Việc ức chế này làm giảm tổng hợp thromboxan A₂, một chất trung gian quan trọng thúc đẩy ngưng tập tiểu cầu và gây co mạch. Do tiểu cầu không có khả năng tái tạo enzym, tác dụng chống kết tập của aspirin kéo dài suốt vòng đời của tiểu cầu, giúp giảm nguy cơ hình thành huyết khối trong hệ tuần hoàn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Aspirin được giải phóng tại ruột non nhờ lớp bao tan trong ruột, vì vậy thuốc đi qua dạ dày mà không bị phân hủy. Sau khi vào máu, aspirin nhanh chóng thủy phân thành acid salicylic – chất chịu trách nhiệm cho phần lớn tác dụng dược lý.
Phân bố: Acid salicylic gắn kết với protein huyết tương ở mức cao và phân bố rộng khắp mô, dễ dàng đi qua hàng rào nhau thai lẫn vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Thuốc Aspirin được chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo thành các chất liên hợp.
Thải trừ: Thường thải trừ qua thận. Thời gian bán thải Aspirin có thể thay đổi tùy liều, chức năng gan – thận và độ bão hòa của đường thải trừ.
Thuốc Aspirin MKP 81 được chỉ định trong bệnh gì?
Dự phòng thứ phát các biến cố do huyết khối, bao gồm:
- Bệnh mạch vành ổn định hoặc sau nhồi máu cơ tim
- Bệnh lý mạch máu não do huyết khối
- Bệnh động mạch ngoại biên
Hỗ trợ phòng ngừa tắc mạch sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành hoặc các thủ thuật can thiệp mạch khác theo hướng dẫn chuyên môn.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều thường dùng duy trì: ngày dùng 1 viên Aspirin
Tùy từng tình huống lâm sàng, bác sĩ có thể chỉ định liều cao hơn trong ngắn hạn, nhưng không vượt quá 3 viên Aspirin mỗi ngày, và chỉ dùng khi có giám sát y tế.
Cách sử dụng
Viên nén Aspirin MKP 81 được dùng bằng đường uống nguyên viên để tránh phá vỡ lớp bao tan trong ruột.
Không sử dụng thuốc Aspirin MKP 81 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với aspirin hoặc tá dược có trong Aspirin MKP 81 hay các salicylat hoặc NSAID
Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi, ngoại trừ trường hợp đặc biệt được chỉ định (ví dụ: bệnh Kawasaki)
Hen phế quản do aspirin.
Có tiền sử hoặc đang bị xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết nội sọ.
Rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu, bệnh hemophilia.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Gout đang tiến triển.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối nếu dùng liều >100 mg/ngày.
Đang điều trị methotrexat liều cao (>15 mg/tuần)
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thuốc không được dùng như thuốc giảm đau hoặc hạ sốt.
Tăng nguy cơ xuất huyết, đặc biệt khi phối hợp với thuốc chống đông hoặc sau phẫu thuật.
Người có tiền sử loét tiêu hóa, tăng huyết áp, suy tim, suy gan – thận cần được theo dõi chặt chẽ.
Có thể gây co thắt phế quản ở người có cơ địa hen hoặc polyp mũi.
Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu chảy máu hoặc loét tiêu hóa.
Tái phát và nặng lên các phản ứng da nguy hiểm như hội chứng Stevens–Johnson tuy hiếm nhưng có thể xảy ra.
Ở người cao tuổi, nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao hơn, nên cân nhắc liều và theo dõi định kỳ.
Một số tá dược (tartrazin, sunset yellow) có thể gây phản ứng dị ứng ở người nhạy cảm.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Khó tiêu, đau vùng thượng vị, nguy cơ chảy máu tăng
Ít gặp: Dị ứng dạng mày đay, viêm mũi, khó thở
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, xuất huyết tiêu hóa hoặc nội sọ, co thắt phế quản, phù mạch, phản ứng da nặng
Khác: Ù tai, đau đầu, chóng mặt khi dùng liều cao; Rối loạn chức năng gan – thận ở người có bệnh nền
Tương tác
Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng: thuốc chống đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu, SSRIs, corticosteroid uống.
Giảm tác dụng: thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp (ACEI/ARB).
Tăng độc tính: lithium, digoxin, methotrexat.
NSAID khác, đặc biệt ibuprofen: cạnh tranh với khả năng ức chế tiểu cầu của aspirin.
Rượu làm tăng nguy cơ kích ứng và xuất huyết tiêu hóa.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ
Ba tháng cuối: chống chỉ định khi dùng liều >100 mg/ngày do ảnh hưởng đến tuần hoàn thai nhi và quá trình sinh nở.
Nửa đầu thai kỳ: chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có chỉ định chuyên khoa.
Cho con bú
Một lượng nhỏ salicylat qua được vào sữa mẹ.
Liều thấp thường không gây ảnh hưởng, nhưng nếu phải điều trị kéo dài hoặc liều cao nên cân nhắc tạm ngừng cho trẻ bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Aspirin liều thấp không gây buồn ngủ hay làm giảm khả năng tập trung, vì vậy không ảnh hưởng đáng kể đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng
Ngộ độc nhẹ: ù tai, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt.
Ngộ độc nặng: nhịp thở nhanh, tăng thân nhiệt, rối loạn điện giải, lú lẫn, mê sảng, co giật, toan chuyển hóa, suy hô hấp, hôn mê.
Trẻ em có thể diễn biến nặng và nhanh hơn người lớn.
Xử trí
Đưa ngay đến cơ sở y tế.
Có thể rửa dạ dày nếu phát hiện sớm hoặc dùng than hoạt.
Kiềm hóa nước tiểu bằng bicarbonat để tăng thải trừ salicylat.
Theo dõi chức năng gan, thận, khí máu động mạch và điện giải.
Hỗ trợ sử dụng biện pháp hô hấp – tuần hoàn nếu cần.
Lọc máu khi nồng độ salicylat cao hoặc ngộ độc nặng.
Bảo quản
Giữ Aspirin MKP 81 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Aspirin MKP 81 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Aspirin MKP 81 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Aspirin MKP 81 như:
Aspirin 81 Agimexpharm có thành phần chính là Acid acetylsalicylic 81 mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, phòng ngừa nguyên phát và thứ phát đột quỵ, nhồi máu cơ tim
Aspirin Stella 81mg có thành phần chính là Acid acetylsalicylic 81 mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stella Pharm , dùng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin MKP 81 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2025
- Łabuz-Roszak B, Horyniecki M, Łącka-Gaździk B (2018). [Acetylsalicylic acid in the prevention and treatment of cardiovascular diseases]. Wiad Lek. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30684348/


































Thu Lan –
thuốc dự phòng hiệu quả